CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI II |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
(Ban hành theo Quyết định số 820/QĐ-CĐHHII ngày 09 tháng
9 năm 2022
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Hàng hải II)
Tên ngành, nghề: Điện tàu thuỷ
Mã ngành, nghề: 5520228
Trình
độ đào tạo: Trung
cấp
Hình
thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt
nghiệp Trung học cơ sở trở lên.
Thời gian đào tạo: 1,5 năm
1. Mục tiêu đào tạo:
1.1. Mục tiêu chung:
Nghề mà người
hành nghề vận hành, hiệu chỉnh các hệ thống điện, bảo dưỡng và sửa chữa các
trang thiết bị điện và hệ thống điện trên tàu thủy theo yêu cầu kỹ thuật, lắp
đặt hệ thống thiết bị điện trên tàu thủy đạt tiêu chuẩn kỹ thuật của đăng kiểm;
thực hiện kiểm tra nghiệm thu sau khi lắp đặt và sửa chữa, đáp ứng yêu cầu bậc
5 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
1.2. Mục
tiêu cụ thể:
- Kiến thức:
- Trình bày được
ứng dụng của các loại vật liệu điện;
- Mô tả được
cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng của các linh kiện điện tử;
- Mô tả được
cấu tạo, nguyên lý làm việc của các khí cụ điện;
- Mô tả được
cấu, nguyên lý làm việc của các loại máy điện;
- Mô tả được
trạm phát điện và phân tích được các phương pháp phân chia điện năng trên tàu
thủy;
- Phân tích được
các nguyên tắc điều khiển, khống chế truyền động điện cho các hệ thống: Hệ
thống lái, hệ thống làm hàng, hệ thống tời neo, hệ thống bơm, hệ thống quạt
gió và các hệ thống truyền động điện khác trên tàu thủy;
- Phân tích được
cách bố trí các hệ thống thông tin tín hiệu trên tàu thủy;
- Mô tả được
cấu tạo, nguyên lý làm việc của các hệ thống tự động kiểm tra trên tàu thủy;
- Mô tả được
cấu tạo, nguyên lý làm việc của các hệ thống tự động điều khiển trên tàu thủy;
- Trình bày được
nguyên tắc làm việc đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và phòng
chống cháy nổ;
- Trình bày được
những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng
an ninh, giáo dục thể chất theo quy định
- Kỹ năng:
- Sử dụng được các dụng cụ đồ nghề, các dụng
cụ kiểm tra, đo lường và các đồ dùng chuyên dụng trong nghề;
- Vận hành
thành thạo hệ thống trạm phát điện tàu thủy;
- Vận hành
thành thạo các bảng điện trên tàu thủy;
- Bảo dưỡng
được một số hệ thống điều khiển trong hệ thống điện;
- Bảo dưỡng
được các loại khí cụ điện trên tàu thủy;
- Sửa chữa
được một số hư hỏng các loại máy biến áp trên tàu thủy;
- Sửa chữa
được các máy phát điện xoay chiều một pha trên tàu thủy;
- Sửa chữa
được các loại động cơ điện xoay chiều ba pha trên tàu thủy;
- Sửa chữa
được các loại máy phát điện xoay chiều trên tàu thủy;
- Sửa chữa
được các loại máy phát điện một chiều trên tàu thủy;
- Lắp đặt được
các hệ thống điện chiếu sáng và điện sinh hoạt trên tàu thủy;
- Lắp đặt được
các bảng tụ điện trên tàu thủy;
- Lắp đặt được
một số hệ thống điện động lực trên tàu thủy;
- Lắp đặt được
một số hệ thống điều khiển trên tàu thủy;
- Lắp đặt được
một số hệ thống thông tin và tín hiệu hàng hải trên tàu thủy;
- Lắp đặt được
một số hệ thống báo động trên tàu thủy;
- Kiểm tra trực
ca tàu biển;
- Thực hiện
các nhiệm vụ, công việc đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và phòng
chống cháy nổ;
- Sử dụng được
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ
thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được
ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng
dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
- Chính trị, đạo đức:
+ Hiểu được một số kiến thức cơ bản về
chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh về truyền thống yêu nước của dân tộc,
của giai cấp công nhân Viêt Nam, về vai trò lãnh đạo, đường lối chính sách của
Ðảng Cộng sản Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước;
+ Nắm và
thực hiện được quyền, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hoà Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam;
+ Có nhận
thức và biết giữ gìn, phát huy truyền thống của giai cấp công nhân, biết kế thừa
và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc Việt Nam;
+ Tự giác
học tập để nâng cao trình độ, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
+ Vận dụng được
những kiến thức đã học để tu dưỡng, rèn luyện trở thành người lao động có lương
tâm nghề nghiệp, chủ động, sáng tạo, có ý thức trách nhiệm cao;
+ Có lối sống
khiêm tốn giản dị, trong sạch lành mạnh, có tác phong công nghiệp.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Hiểu được kiến thức, kỹ năng cơ bản
và phương pháp tập luyện về thể dục thể thao nhằm bảo vệ và tăng cường sức khỏe,
nâng cao thể lực để học tập, lao động trong lĩnh vực nghề nghiệp;
+ Hiểu được
kiến thức, kỹ năng cơ bản trong chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;
+ Có ý thức
tổ chức kỷ luật và tự giác trong thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng
các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Lắp đặt hệ
thống điện tàu thủy;
- Vận hành hệ
thống điện tàu thủy;
- Bảo dưỡng,
sửa chữa hệ thống điện tàu thủy;
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng
môn học, mô đun: 29
- Khối lượng
kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 1710 giờ
- Khối lượng
các môn học chung/ đại cương: 255 giờ
- Khối lượng
các môn học, mô đun chuyên môn: 1455 giờ
- Khối lượng
lý thuyết: 558 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1058 giờ
- Thời
gian khóa học: 1,5 năm
3. Nội dung chương trình:
Mã MH, MĐ, HP |
Tên môn học, mô đun |
Số tín chỉ |
Thời gian học tập
(giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
|||||
Lý thuyết |
Thực hành/ thực tập/TN/ bài tập/ thảo luận |
Kiểm tra |
||||
I |
Các môn học chung |
11 |
255 |
94 |
148 |
13 |
MH 01 |
Giáo dục chính
trị |
2 |
30 |
15 |
13 |
2 |
MH 02 |
Pháp luật |
1 |
15 |
9 |
5 |
1 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
0 |
30 |
4 |
24 |
2 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng An ninh |
0 |
45 |
21 |
21 |
3 |
MH 05 |
Tin học |
2 |
45 |
15 |
29 |
1 |
MH 06 |
Tiếng anh |
6 |
90 |
30 |
56 |
4 |
II |
Các
môn học, mô đun chuyên môn ngành nghề |
44 |
1140 |
359 |
718 |
63 |
II.1 |
Các môn học, mô
đun cơ sở |
13 |
255 |
124 |
114 |
17 |
MH 07 |
An toàn điện và luật
công ước |
2 |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH 08 |
Vật liệu điện |
2 |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH 09 |
Lý
thuyết mạch điện |
2 |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH10 |
Máy điện |
3 |
45 |
30 |
12 |
3 |
MĐ 11 |
Điện tử công suất |
2 |
60 |
28 |
28 |
4 |
MĐ 12 |
Thực hành cơ bản |
2 |
60 |
6 |
50 |
4 |
II.2 |
Môn học, mô đun chuyên môn |
36 |
1095 |
299 |
744 |
57 |
MĐ 13 |
Kỹ thuật đo ( đo các đại lượng điện và không điện). |
3 |
90 |
25 |
60 |
5 |
MH 14 |
Hệ thống thông tin liên lạc tàu
thủy |
2 |
30 |
20 |
8 |
2 |
MĐ 15 |
Sửa
chữa khí cụ điện |
3 |
60 |
16 |
40 |
4 |
MĐ 16 |
Sửa chữa và
vận hành máy điện 1 |
3 |
90 |
25 |
60 |
5 |
MĐ 17 |
Đấu mắc mạch điện động cơ xoay
chiều 1 |
2 |
60 |
17 |
40 |
3 |
MĐ 18 |
Lắp
đặt hệ thống thông tin, chiếu sáng và tín hiệu hàng hải 1 |
2 |
75 |
20 |
52 |
3 |
MH 19 |
PLC
– SCADA 1 |
2 |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH 20 |
Trạm
phát điện tàu thủy |
3 |
90 |
25 |
60 |
5 |
MĐ 21 |
Điều khiển lập
trình biến tần |
2 |
60 |
16 |
40 |
4 |
MH 22 |
Truyền động điện tàu thủy |
2 |
45 |
30 |
12 |
3 |
MĐ 23 |
Hệ thống tự động tàu thủy |
2 |
60 |
16 |
40 |
4 |
MĐ 24 |
Lắp đặt và bảo dưỡng, sửa chữa hệ
thống điện điều khiển tàu thuỷ 1 |
3 |
90 |
25 |
60 |
5 |
MĐ 25 |
Khai thác trạm phát điện tàu thuỷ |
2 |
60 |
16 |
40 |
4 |
MĐ 26 |
Lắp đặt và bảo dưỡng hệ thống báo
động trên tàu thuỷ 1 |
2 |
90 |
25 |
60 |
5 |
MĐ 27 |
Thực tập tốt nghiệp |
4 |
210 |
0 |
206 |
4 |
II.3 |
Môn học, mô đun tự chọn |
5 |
105 |
46 |
52 |
7 |
MĐ 28 |
Khai thác mạng truyền thông công
nghiệp |
2 |
60 |
16 |
40 |
4 |
MH 29 |
Kỹ thuật điện lạnh |
3 |
45 |
30 |
12 |
3 |
Tổng cộng |
66 |
1710 |
558 |
1058 |
94 |
4.
Hướng dẫn sử dụng chung:
4.1. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại
khóa
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề
nghiệp đang theo học, cơ sở dạy nghề có thể bố trí cho sinh viên tham quan, học
tập tại một số nhà máy đóng và sửa chữa tàu biển, trên các tàu biển hoặc các cơ
sở lắp đặt thiết bị điện dân dụng và công nghiệp;
- Ðể giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội có thể
bố trí cho sinh viên tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham
gia các hoạt động xã hội tại địa phương;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo
chính khóa vào thời điểm phù hợp.
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hoá, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư
viện Ngoài giờ học,
sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi
sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Thăm
quan, dã ngoại |
Mỗi
học kỳ 1 lần |
4.2. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra kết thúc môn học, mô đun:
-
Theo quy định chung của nhà trường
4.3. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công
nhận tốt nghiệp:
- Đối với đào tạo
theo niên chế:
+ Người học phải học
hết chương trình đào tạo và có đủ điều kiện thì sẽ được dự thi tốt nghiệp.
+ Nội dung thi tốt
nghiệp bao gồm: Môn Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp; Thực hành nghề nghiệp.
+ Hiệu trưởng các
trường căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp, kết quả bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt
nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp
bằng và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành hoặc cử nhân thực hành (đối với
trình độ cao đẳng) theo quy định của trường.
- Đối với đào tạo
theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tích lũy tín chỉ:
+ Người học phải học
hết chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng theo từng ngành, nghề và
phải tích lũy đủ số mô đun hoặc tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo.
+ Hiệu trưởng nhà
trường căn cứ vào kết quả tích lũy của người học để quyết định việc công nhận tốt
nghiệp ngay cho người học hoặc phải làm chuyên đề, khóa luận làm điều kiện xét
tốt nghiệp.
+ Hiệu trưởng các
trường căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để cấp bằng tốt nghiệp và
công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành hoặc cử nhân thực hành (đối với trình độ
cao đẳng) theo quy định của trường.
4.4. Các chú ý khác:
- Thời gian dành
cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình này 1.5 năm. Trong đó Lý thuyết
chiếm từ (25% - 45%); thực hành, thực tập từ (55% - 75% ) tuỳ theo điều kiện cơ
sở vật chất, thiết bị của trường mà có thể xác định các môn học, mô đun tự chọn cho phù hợp hơn;
- Sau khi lựa chọn
các môn học,
mô đun tự chọn Cơ sở dạy
nghề có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý./.