CỤC HÀNG HẢI
VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI II |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do –
Hạnh phúc |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 822/QĐ-CĐHHII ngày 09 tháng 9 năm 2022 của Hiệu trưởng trường
Cao đẳng Hàng hải II)
Tên nghề: Công nghệ ô tô
Mã nghề: 5510216
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình
thức đào tạo: Chính
quy
Đối
tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.
Thời
gian đào tạo: 1.5 năm
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo người học có kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp theo nghề
đào tạo ở trình độ Trung cấp; có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ
luật, tác phong công nghiệp, có sức khỏe phù hợp với nghề công nghệ ô tô nhằm
tạo điều kiện cho người học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm, tham gia
lao động trong và ngoài nước hoặc tiếp tục học tập nâng cao trình độ, đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, củng cố an ninh quốc phòng.
- Khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải
đạt được sau khi tốt nghiệp nghề công nghệ ô tô có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;
-
Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học
công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên
trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong
cùng lĩnh vực đào tạo.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
1.2.1. Kiến thức
- Trình bày
được cấu tạo và nguyên lý hoạt động các hệ thống, cơ cấu cơ bản trong ô tô;
- Tra cứu
được các tài liệu kỹ thuật chuyên ngành ô tô;
- Giải thích
được nội dung các công việc trong quy trình tháo, lắp, kiểm tra, hiệu chỉnh,
bảo dưỡng và sửa chữa một số bộ phận, hệ thống cơ bản trên ô tô;
- Trình bày
được yêu cầu cơ bản và các bước công việc trong quy trình kiểm tra, bảo dưỡng
và sửa chữa một số bộ phận, hệ thống cơ bản trên ô tô;
- Trình bày
được nguyên lý, phương pháp vận hành và phạm vi sử dụng các trang thiết bị cơ
bản trong ngành, nghề Công nghệ ô tô;
- Trình bày
được các nội dung, ý nghĩa của kỹ thuật an toàn và vệ sinh công nghiệp;
- Phân tích
được các kỹ năng, thao tác cơ bản trong lái xe ô tô;
- Trình bày
được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc
phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
1.2.2. Kỹ năng:
- Đọc được
bản vẽ kỹ thuật đơn giản; tra cứu được các tài liệu kỹ thuật chuyên ngành ô tô;
- Lựa chọn
đúng và sử dụng thành thạo các loại dụng cụ, thiết bị tháo, lắp, đo và kiểm tra
cơ bản trong ngành, nghề Công nghệ ô tô; bảo quản thiết bị và dụng cụ liên quan
đến ngành, nghề công nghệ ô tô;
- Kiểm tra
những sai hỏng của các cụm chi tiết, hệ thống cơ bản trên ô tô;
- Lập được
các quy trình tháo, lắp đơn giản của các bộ phận, hệ thống cơ bản trên ô tô;
- Lập được
quy trình bảo dưỡng, sửa chữa đơn giản phù hợp với từng chi tiết, bộ phận, hệ
thống và loại ô tô;
- Thực hiện
các công việc bảo dưỡng, sửa chữa đúng quy trình, quy phạm và đảm bảo kỹ thuật;
- Tổ chức và
quản lý quá trình bảo dưỡng, sửa chữa tương ứng với trình độ được đào tạo;
- Vận hành
được ô tô đúng luật, đúng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn;
- Đào tạo,
bồi dưỡng được về kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp cho người học ở trình độ thấp
hơn.
- Kỹ năng sử
dụng các thuật ngữ chuyên môn của ngành, nghề đào tạo trong giao tiếp hiệu quả
tại nơi làm việc; phản biện và sử dụng các giải pháp thay thế; đánh giá chất
lượng các công việc đơn giản và kết quả thực hiện của các thành viên trong
nhóm;
- Sử dụng
được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công
nghệ thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng
được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam;
ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
1.2.3.
Mức độ tự chủ và trách nhiệm
- Làm việc
độc lập trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách
nhiệm một phần đối với nhóm;
- Hướng dẫn,
giám sát những người khác thực hiện công việc đã định sẵn;
- Đánh giá
hoạt động của nhóm và kết quả thực hiện;
- Yêu nghề,
có ý thức cộng đồng, tinh thần trách nhiệm tốt, thái độ ứng xử, giải quyết vấn
đề nghiệp vụ Hợp lý, cẩn thận, tỉ mỉ trong công việc;
- Tinh thần
hợp tác nhóm tốt, chủ động thực hiện công việc được giao và có tác phong công
nghiệp;
- Chấp hành
nghiêm quy định về bảo hộ lao động, an toàn lao động và phòng cháy chữa cháy;
- Có ý thức
học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt
nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của
ngành, nghề bao gồm:
- Chăm sóc,
làm đẹp xe ô tô;
- Quản lý vật
tư, phụ tùng ô tô;
- Sản xuất
phụ tùng và lắp ráp trong lĩnh vực ô tô;
- Kinh doanh
trong lĩnh vực ô tô và phụ tùng ô tô;
- Sửa chữa
động cơ (máy) ô tô;
- Sửa chữa
gầm ô tô;
- Sửa chữa
điện và điều hòa không khí ô tô;
- Tư vấn dịch
vụ trong lĩnh vực ô tô.
2. Khối lượng kiến thức và
thời gian khóa học:
- Số lượng
môn học, mô đun: 27
- Khối lượng
kiến thức toàn khóa học: 71 Tín chỉ ( 1695 giờ)
- Khối lượng
các môn học chung/đại cương: 255 giờ
- Khối lượng
các môn học, mô đun chuyên môn: 1440 giờ
- Khối lượng
lý thuyết: 431 giờ;
Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 963 giờ, thi, kiểm tra: 46 giờ
3.
Nội
dung chương trình:
STT |
Mã MH/MĐ |
Môn học/ Modul |
Số tín chỉ |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||||
LT |
TH |
KT |
|||||
I |
Các môn học chung |
11 |
255 |
94 |
148 |
13 |
|
1 |
MH 01 |
Giáo dục Chính trị |
2 |
30 |
15 |
13 |
2 |
2 |
MH 02 |
Pháp luật |
1 |
15 |
9 |
5 |
1 |
3 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
1 |
30 |
4 |
24 |
2 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An
ninh |
2 |
45 |
21 |
21 |
3 |
5 |
MH 05 |
Tin học |
1 |
45 |
15 |
29 |
1 |
6 |
MH 06 |
Tiếng Anh |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
II |
Các môn học, mô đun chuyên môn |
60 |
1440 |
431 |
963 |
46 |
|
II.1 |
Môn học, mô đun cơ sở |
20 |
420 |
226 |
175 |
19 |
|
7 |
MH 07 |
Vật liệu học |
3 |
45 |
42 |
0 |
3 |
8 |
MH 08 |
Dung sai - kỹ thuật đo |
3 |
45 |
28 |
15 |
2 |
9 |
MH 09 |
Vẽ kỹ thuật cơ khí |
4 |
60 |
58 |
0 |
2 |
10 |
MH10 |
An toàn lao động |
2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
11 |
MH11 |
Kỹ năng mềm |
2 |
30 |
20 |
8 |
2 |
12 |
MĐ 12 |
Thực hành Nguội cơ bản |
2 |
60 |
15 |
43 |
2 |
13 |
MĐ 13 |
Thực hành Hàn cơ bản |
3 |
60 |
15 |
43 |
2 |
14 |
MĐ 14 |
Thực hành tiện cơ bản |
2 |
90 |
20 |
66 |
4 |
II.2 |
Môn học, mô đun chuyên môn |
40 |
1020 |
205 |
788 |
27 |
|
15 |
MĐ 15 |
Kỹ thuật chung về ô tô và công nghệ sửa chữa |
2 |
60 |
30 |
27 |
3 |
16 |
MĐ 16 |
Bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu trục khuỷu - thanh truyền và
bộ phận cố định của động cơ |
2 |
60 |
20 |
38 |
2 |
17 |
MĐ 17 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phân phối khí |
2 |
60 |
15 |
41 |
4 |
18 |
MĐ 18 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống bôi trơn và hệ thống làm mát |
2 |
60 |
15 |
41 |
4 |
19 |
MĐ 19 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ diesel |
3 |
90 |
29 |
57 |
4 |
20 |
MĐ 20 |
Kiểm tra và sửa chữa Pan ô tô |
3 |
90 |
29 |
57 |
4 |
21 |
MĐ 21 |
Bảo dưỡng và sửa chữa trang
bị điện ô tô |
2 |
60 |
15 |
41 |
4 |
22 |
MĐ 22 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ
thống truyền lực |
2 |
60 |
15 |
43 |
2 |
23 |
MĐ 23 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ
thống di chuyển |
2 |
60 |
15 |
42 |
3 |
24 |
MĐ 24 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ
thống lái |
2 |
60 |
15 |
41 |
4 |
25 |
MĐ 25 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ
thống phanh |
2 |
60 |
15 |
41 |
4 |
26 |
MĐ 26 |
Kỹ thuật lái ô tô |
2 |
60 |
15 |
42 |
3 |
27 |
MĐ 27 |
Thực tập tốt nghiệp |
5 |
240 |
0 |
240 |
0 |
Tổng cộng |
71 |
1695 |
525 |
1111 |
59 |
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO :
4.1.
Các môn học chung bắt buộc:
Do Bộ Lao
động – Thương binh và Xã hội phối hợp với các Bộ/ngành tổ chức xây dựng ban
hành để áp dụng thực hiện
4.2 Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các
hoạt động ngoại khóa:
- Học tập nội quy
quy chế và giới thiệu nghề nghiệp cho sinh viên khi mới nhập trường;
- Tổ chức tham
quan, thực nghiệm, thực tập tại các cơ sở sản xuất;
- Tham gia các
hoạt động bổ trợ khác để rèn luyện sinh viên;
- Thời gian và nội
dung hoạt động giáo dục ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính
khóa như sau:
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao: |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ
hàng ngày |
2 |
Văn hóa, văn nghệ: - Qua các phương tiện thông tin đại
chúng - Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày từ 19 giờ
đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện: Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến
thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động
đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi
giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Thăm quan, dã ngoại |
Mỗi học kỳ 1 lần |
4. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra môn
học, mô đun:
− Thời gian tổ
chức kiểm tra hết môn học, mô đun thực hiện theo kế hoạch của nhà trường
− Nội dung kiểm
tra: nằm trong mô đun, môn học
− Kiểm tra, đánh
giá kết quả theo quy chế hiện hành.
− Hướng dẫn thi
tốt nghiệp:
− Đối với đào tạo
theo niên chế:
+
Người học phải học hết chương trình đào tạo theo từng ngành, nghề và có đủ điều
kiện thì sẽ được dự thi tốt nghiệp
+ Nội
dung thi tốt nghiệp bao gồm: môn lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp, Thực hành nghề
nghiệp
Số TT |
Môn
thi |
Hình
thức thi |
Thời
gian thi |
1 |
Kiến thức, kỹ năng
nghề: - Lý thuyết nghề |
Viết Trắc nghiệm Vấn đáp |
Không quá 180 phút Không quá 120 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20
phút trả lời/sinh viên) |
2 |
- Thực hành nghề |
Thực hành bài tập kỹ
năng tổng hợp |
Không quá 24 giờ |
|
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) |
Bài thi tích hợp lý
thuyết và thực hành |
Không quá 24 giờ |
- Đối với đào tạo theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tích lũy
tín chỉ:
+ Người học phải học hết chương trình đào tạo trình độ trung cấp
theo từng ngành, nghề và phải tích lũy đủ số mô đun hoặc tín chỉ theo quy định
trong chương trình đào tạo.
+ Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả tích lũy của người học
để quyết định việc công nhận tốt nghiệp ngay cho người học hoặc phải thi làm điều
kiện xét tốt nghiệp.
+ Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để cấp
bằng tốt nghiệp theo quy định của trường.
5. Các chú ý khác:
-
Có thể sử dụng một số môn học, mô đun đào tạo trong chương trình nêu trên để
xây dựng chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp (tùy theo nhu cầu của người học)
nhưng phải tạo điều kiện thuận lợi cho người học có thể học liên thông lên
trình độ trung cấp và cao đẳng.
-
Các môn học gắn dấu (*) có thể được học tại Doanh nghiệp
-
Dựa theo chương trình này, khi đào tạo liên thông từ trình độ trung cấp lên cao
đẳng, cần giảng dạy bổ sung thêm những MĐ, Môn học còn thiếu trong chương trình
cao đẳng.
-
Quy định về đơn vị thời gian và quy đổi thời gian trong chương trình cao đẳng
như sau:
+ Đơn vị thời gian trong kế hoạch đào tạo
được tính bằng tuần và giờ học.
+ Thời gian học tập trong kế hoạch đào tạo
được quy đổi như sau :
*
Một giờ học thực hành là 60 phút ; một giờ học lý thuyết là 45 phút.
*
Một ngày học thực hành, thực tập hoặc học theo mô-đun không quá 8 giờ học.
*
Một ngày học lý thuyết không quá 6 giờ học.
+ Mỗi tuần không học quá 40 giờ thực hành
hoặc 30 giờ lý thuyết.
+ Mỗi năm học được chia làm hai học kỳ,
học kỳ ngắn nhất là 7 tuần./.