CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI II |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành theo Quyết định số 820/QĐ- CĐHHII, Ngày 09
tháng 09 năm 2022
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Hàng hải II)
Nghề: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO VỎ TÀU THỦY
Mã nghề: 6510213
Trình độ đào
tạo: Cao đẳng
Hình thức đào
tạo: Chính quy
Đối tượng
tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
Thời gian đào
tạo:
2.5 năm
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu
chung:
Sau khi tốt nghiệp cao đẳng
Công nghệ chế tạo vỏ tàu thủy, người học có thể làm việc tại các nhà máy đóng
tàu, các công ty tư vấn thiết kế xây công trình thủy, các cơ quan quản lý về
tàu biển như Đăng kiểm, công ty bảo hiểm, công ty đảm bảo an toàn hàng hải...
với các chức danh kỹ thuật viên, giám sát thi công, nhân viên, cán sự phòng kỹ
thuật, kế hoạch, phòng dự án... và có thể quản lý tổ, đội sản xuất trong việc
đóng mới và sửa chữa tàu
1.2.Mục tiêu cụ thể
1.2.1 Kiến thức:
- Giải thích được các thông số cơ bản thể hiện hình dáng và các kết cấu
tàu thủy;
- Phân tích được phương pháp phóng
dạng tuyến hình thân tàu;
- Phân tích được các phương pháp
khai triển chi tiết kết cấu, tôn vỏ tàu;
- Giải thích được các yêu cầu cơ
bản của các thiết bị trên tàu thủy: Thiết bị lái, thiết bị neo, thiết bị chằng
buộc, thiết bị cứu sinh, thiết bị lai dắt;
- Phân tích được các tiêu chuẩn lắp
ráp, các quy trình tổng quát của công nghệ đóng tàu;
- Giải thích được quy trình gia
công, chế tạo dưỡng, bệ khuôn, gia công tôn vỏ, gia công lắp ráp chi tiết kết
cấu thân tàu;
- Giải thích được quy trình lắp ráp
phân đoạn, tổng đoạn và quy trình lắp ráp thân tàu trên đà đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật;
- Xác định được các phương pháp
kiểm tra giám sát khi gia công, lắp ráp phân đoạn, tổng đoạn và thân tàu;
- Xác định được các nguyên nhân hư
hỏng của các cơ cấu thân tàu và phương pháp sửa chữa tàu;
- Xác định được các phương pháp hạ
thủy tàu phổ biến;
- Trình bày được phương pháp quản
lý, nguyên tắc và phương pháp lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát, đánh
giá các quá trình thực hiện trong phạm vi của ngành, nghề đào tạo;
- Trình bày được những kiến thức cơ
bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục
thể chất theo quy định.
1.2.2 Kỹ năng:
- Vẽ, kiểm tra và điều chỉnh chính
xác các đường hình dáng thân tàu trên ba mặt phẳng hình chiếu;
- Khai triển thành thạo các chi
tiết kết cấu, tôn vỏ tàu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Vẽ thành thạo các thảo đồ dùng để
lấy dấu, chế tạo được các loại dưỡng và bệ khuôn phục vụ cho công nghệ chế tạo
vỏ tàu thủy;
- Gia công, lắp ráp thành thạo các
chi tiết kết cấu thân tàu và tôn vỏ đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Lắp ráp được các phân đoạn, tổng
đoạn của thân tàu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Lựa chọn được phương án và lắp
ráp được thân tàu trên đà hợp lý đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Hạ thủy được tàu đảm bảo an toàn;
- Kiểm tra, phát hiện được sai sót
kỹ thuật, cách phòng ngừa và các biện pháp khắc phục trong quá trình đóng mới
và sửa chữa vỏ tàu thủy;
- Có kỹ năng truyền đạt hiệu quả
các thông tin, ý tưởng, giải pháp tới người khác tại nơi làm việc;
- Tổ chức và hướng dẫn được tổ,
nhóm lao động để thực hiện công việc đảm bảo yêu cầu;
- Sử dụng được công nghệ thông tin
cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong công
việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại
ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
1.2.3 Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư
tưởng Hồ Chí Minh và Hiến pháp, Pháp luật của Nhà nước;
+ Chấp hành chủ trương, chính sách và
Pháp luật của Nhà nước;
+ Có hiểu biết về truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội
Chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và
làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, tác phong công nghiệp, ý thức kỷ
luật, yêu nghề;
+ Có kiến thức bảo vệ môi trường, cộng đồng của một công dân sống trong
xã hội công nghiệp; lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền
thống văn hoá dân tộc;
+ Có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng nhu cầu của
công việc, không ngừng học hỏi để sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm,
tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên
trình độ cao hơn.
+ Có đủ sức khoẻ làm việc lâu dài theo yêu cầu của nghề;
+ Nắm được những kiến thức cơ bản và thực hiện được các kỹ năng quân sự
phổ thông, sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
1. 3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có năng
lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Gia công vỏ tàu thủy;
- Lắp ráp vỏ tàu thủy;
- Đấu lắp thân tàu trên đà;
- Hạ thủy tàu;
- Giám sát kỹ thuật tàu thủy.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học
- Số lượng môn học, mô đun: 32
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn
khóa: 2460 giờ
- Khối lượng các môn học chung/đại
cương: 435
giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun
chuyên môn: 2025 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 840 giờ; Thực
hành, thực tập, thí nghiệm: 1486 giờ, Kiểm tra: 134 giờ
- Thời gian khóa học: 2,5 năm
3. Nội dung
chương trình
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Tín chỉ |
Thời gian đào tạo(giờ) |
|||
Tổng |
Trong đó |
|||||
Lý thuyết |
TH/TT/ TN/BT/ T.Luận |
Kiểm tra |
||||
I |
Các môn học chung |
18 |
435 |
157 |
255 |
23 |
MH
01 |
Giáo dục chính trị |
5 |
75 |
41 |
29 |
5 |
MH
02 |
Pháp luật |
2 |
30 |
18 |
10 |
2 |
MH
03 |
Giáo dục thể chất |
0 |
60 |
5 |
51 |
4 |
MH
04 |
Giáo dục quốc phòng- An ninh |
0 |
75 |
36 |
35 |
4 |
MH
05 |
Tin học |
3 |
75 |
15 |
58 |
2 |
MH
06 |
Tiếng Anh |
8 |
120 |
42 |
72 |
6 |
II |
Các môn học, mô đun đào
tạo nghề bắt buộc |
86 |
2025 |
683 |
1231 |
111 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
22 |
480 |
200 |
251 |
29 |
MH
07 |
Hình học – họa hình |
4 |
60 |
30 |
27 |
3 |
MH
08 |
Điện kỹ thuật |
2 |
30 |
23 |
5 |
2 |
MH
09 |
Vật liệu kỹ thuật |
4 |
60 |
50 |
6 |
4 |
MH
10 |
An toàn lao động và BVMT |
2 |
30 |
22 |
4 |
4 |
MĐ
11 |
Sử dụng thiết bị thường dùng trong nhà máy đóng tàu |
2 |
60 |
15 |
41 |
4 |
MĐ
12 |
Hàn tàu |
4 |
120 |
30 |
84 |
6 |
MĐ
13 |
Thực tập kỹ thuật
(nguội + gò tôn+ cắt tôn) |
4 |
120 |
30 |
84 |
6 |
II.2 |
Các
môn học, mô đun chuyên môn nghề |
46 |
1155 |
332 |
766 |
57 |
MH
14 |
Lý thuyết tàu thuỷ |
4 |
60 |
57 |
0 |
3 |
MH
15 |
Vẽ tàu |
2 |
30 |
19 |
9 |
2 |
MH
16 |
Kết cấu tàu thuỷ |
3 |
90 |
15 |
70 |
5 |
MH
17 |
Thiết bị tàu thuỷ |
3 |
45 |
15 |
28 |
2 |
MH
18 |
Quản trị sản xuất trong công nghiệp đóng tàu |
2 |
30 |
22 |
6 |
2 |
MĐ
19 |
Phóng dạng và khai triển kết cấu thân tàu |
4 |
120 |
30 |
84 |
6 |
MĐ
20 |
Gia công, lắp ráp
chi tiết , cụm chi kết cấu thân tàu |
5 |
150 |
30 |
114 |
6 |
MĐ
21 |
Gia công tôn vỏ |
3 |
90 |
30 |
54 |
6 |
MH
22 |
Chế tạo bệ khuôn |
2 |
30 |
24 |
0 |
6 |
MĐ
23 |
Lắp ráp phân, tổng đoạn |
4 |
120 |
30 |
84 |
6 |
MĐ
24 |
Công nghệ đóng mới tàu thủy |
4 |
120 |
30 |
84 |
6 |
MH
25 |
Kỹ thuật đo và thử tàu |
2 |
30 |
15 |
13 |
2 |
MĐ
26 |
Hạ thủy tàu |
2 |
60 |
15 |
40 |
5 |
MĐ
27 |
Thực tập |
6 |
180 |
0 |
180 |
0 |
II.3 |
Môn học, mô đun tự chọn |
18 |
390 |
150 |
215 |
25 |
MH
28 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
4 |
60 |
38 |
16 |
6 |
MH
29 |
Công ước quốc tế trong đóng tàu |
2 |
30 |
22 |
6 |
2 |
MĐ
30 |
Công nghệ chế tạo
và lắp đặt thiết bị tàu |
4 |
120 |
30 |
84 |
6 |
MĐ
31 |
Công nghệ sửa
chữa vỏ tàu thuỷ |
4 |
120 |
30 |
84 |
6 |
MH 32 |
Kỹ năng mềm |
4 |
60 |
30 |
25 |
5 |
|
Tổng cộng: |
104 |
2460 |
840 |
1486 |
134 |
4. Hướng dẫn thực hiện chương trình:
4.1. Hướng dẫn xác
định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa
- Cho sinh viên tham
quan các cơ sở đóng tàu vào cuối học kỳ I năm thứ nhất;
- Trước khi thi tốt nghiệp cho sinh viên đi thực tập để tìm
hiểu kết cấu và các công nghệ đóng tàu tại xưởng trường hoặc tại các công ty
đóng tàu để hỗ trợ việc hệ thống hoá lại kiến thức đã học và nâng cao tay nghề;
-
Thời gian cho hoạt động ngoại khoá bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá
vào một thời điểm thích hợp.
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hoá, văn nghệ: Qua các phương
tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, sinh viên có thể
đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên
tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Thăm quan, dã ngoại |
Mỗi học kỳ 1 lần |
4.2. Hướng dẫn tổ chức
kiểm tra kết thúc môn học, mô đun
Thời
gian tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun cần được xác định và có hướng dẫn cụ
thể theo từng môn học, mô đun trong chương trình đào tạo
4.3. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận
tốt nghiệp
* Đối với chương trình
đào tạo theo niên chế:
[
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
|
Kiến
thức, kỹ năng nghề: |
|
|
1 |
- Lý
thuyết |
Viết Vấn
đáp
Trắc
nghiệm |
Không
quá 180 phút Không
quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/sinh viên) Không
quá 90 phút |
2 |
- Thực
hành |
Bài
thi thực hành |
Không
quá 24 giờ |
* Đối với chương trình
đào tạo theo tín chỉ:
- Người học phải học hết chương trình đào tạo
cao đẳng Công nghệ đóng mới và sửa chữa tàu thủy và phải tích lũy đủ số mô đun
hoặc tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo
- Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào
kết quả tích lũy của người học để quyết định công nhận tốt nghiệp cho người học
- Hiệu trường nhà trường căn cứ vào
kết quả công nhận tốt nghiệp để cấp bằng và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành cho người
học đạt trình độ Cao đẳng chuyên ngành đóng tàu thủy.
-
Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để cấp bằng
tốt nghiệp và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành