CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI II |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc |
CHƯƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 466/QĐ-CĐHHII
ngày 03 tháng 9 năm 2020 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Hàng hải II)
¾¾¾¾¾¾¾¾¾
Tên ngành, nghề: Cắt gọt kim loại
Mã
nghề: 5520121
Trình
độ đào tạo: Trung cấp
Hình
thức đào tạo : Chính quy
Đối
tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học cơ sở hoặc tương đương.
Thời gian đào tạo: 1,5
năm
1.
MỤC
TIÊU ĐÀO TẠO:
1.1 Mục
tiêu chung:
- Đào tạo người lao động có phẩm chất đạo đức,
có ý thức về chính trị, có sức khỏe, có kiến thức, kỹ năng thực hành nghề Cắt gọt
kim loại, có khả năng ứng dụng các kiến thức được đào tạo ở trình độ trung cấp
vào các hoạt động sản xuất trong các công ty, doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất.
-
Khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được
sau khi tốt nghiệp nghề cắt gọt kim loại có thể tiếp tục phát triển ở các trình
độ cao hơn;
-
Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học
công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông
lên trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc
trong cùng lĩnh vực đào tạo.
1.2
Mục tiêu cụ thể
1.2.1 Kiến thức:
- Biết được các ký hiệu vật
liệu cơ bản: gang, thép, các loại hợp kim...;
- Phân tích được các ký hiệu
về dung sai lắp ghép, sơ đồ lắp ghép, chuỗi kích thước;
- Trình bày được đặc điểm, cấu
tạo và nguyên lý làm việc của một số loại máy công cụ: máy tiện vạn năng, máy
phay vạn năng ... , máy bào - xọc, máy mài, máy tiện CNC, máy phay CNC, máy
xung, máy cắt dây...;
- Trình bày được tính chất
cơ lý của một số loại vật liệu làm dụng cụ cắt (dao, đá mài, vật liệu gia công
kim loại và phi kim loại) và thép làm dao tiện, phay, bào, mũi khoan, mũi doa,
đục, giũa...sau khi nhiệt luyện;
- Trình bày được đặc tính của
lắp ghép, sai số về hình dáng hình học và vị trí tương quan, độ nhám bề mặt,
chuỗi kích thước;
- Trình bày được cấu tạo,
nguyên lý làm việc, tính năng kĩ thuật, phạm vi ứng dụng của các dụng cụ đo,
cách đo, đọc kích thước và hiệu chỉnh các loại thước cặp, panme, đồng hồ so,
thước đo góc vạn năng, đồng hồ đo lỗ...;
- Nắm được nguyên lý hoạt động
của động cơ điện không đồng bộ 3 pha, công dụng, cách sử dụng một số loại dụng
cụ điện dùng trong máy công cụ;
- Mô tả được các quy tắc, nội
quy về an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ, quy trình 5S
cho cơ sở sản xuất, các biện pháp các biện pháp nhằm tăng năng suất;
- Trình bày được đặc tính kỹ
thuật, cấu tạo, nguyên lý làm việc, phương pháp sử dụng, bảo quản các dụng cụ
(gá, cắt, kiểm tra...) trên một số loại máy công cụ;
- Tiếp cận được một số
phương pháp gia công cơ bản trên máy tiện CNC, máy phay CNC, máy gia công tia lửa
điện ... biết một số dạng sai hỏng, nguyên nhân và các biện pháp phòng tránh;
- Trình bày được quy trình
công nghệ gia công một số chi tiết theo yêu cầu;
- Trình bày được những kiến
thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh,
giáo dục thể chất theo quy định
1.2.2
Kỹ năng:
- Vẽ được một số bản vẽ chi
tiết, bản vẽ lắp đúng yêu cầu kỹ thuật trên phần mềm vẽ kỹ thuật và gia công được
chi tiết theo đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Chuyển được ký hiệu dung
sai thành các kích thước tương ứng để gia công theo yêu cầu;
- Sử dụng được các dụng cụ cắt
cầm tay như: Đục, giũa các mặt phẳng, khoan lỗ, cắt ren bằng bàn ren, ta rô,
cưa tay;
- Sử dụng thành thạo một hoặc
nhiều loại máy công cụ như: máy tiện vạn năng, máy phay vạn năng, máy bào - máy
xọc, máy mài, máy khoan - máy doa, máy tiện CNC, máy phay CNC;
- Sử dụng được các dụng cụ
kiểm tra, dụng cụ đo;
- Mài được một số loại dao
tiện, dao phay, dao bào, mũi khoan đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Phát hiện và sửa chữa được
một số dạng sai hỏng thông thường của máy, đồ gá. Bảo dưỡng được một số thiết bị
công nghệ cơ bản;
- Gia công được một số chi
tiết máy định hình trên máy tiện vạn năng, máy phay vạn năng, máy bào - máy xọc,
máy mài, máy khoan - máy doa, máy tiện CNC, máy phay CNC theo yêu cầu;
- Lập được quy trình công
nghệ để gia công một sản phẩm dưới sự giám sát của cán bộ kỹ thuật;
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm
theo đúng quy định;
- Lập được kế hoạch sản xuất
và quản lý thực hiện kế hoạch, thực hiện quy trình 5S;
- Sử dụng được công nghệ
thông tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công
việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ
bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được
ngoại ngữ vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
1.2.3
Mức độ tự chủ và trách nhiệm
- Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, phối
hợp giải quyết công việc trong điều kiện làm việc thay đổi;
- Hướng dẫn, giám sát thợ bậc
thấp hơn thực hiện nhiệm vụ xác định tại nơi làm việc;
- Chịu trách nhiệm cá nhân về
kết quả công việc được phân công và trao đổi kết quả thực hiện của các thành
viên trong nhóm;
- Chủ động khi thực hiện
công việc;
- Chấp hành tốt ý thức tổ chức
kỷ luật, thực hiện tác phong công nghiệp;
- Hợp tác và giúp đỡ đồng
nghiệp, trau dồi kiến thức chuyên môn;
- Năng động, sáng tạo trong
quá trình làm việc, có tinh thần làm việc nhóm, tập thể, linh hoạt áp dụng kiến
thức đã học vào thực tế sản xuất..
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng
các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Gia công trên máy tiện vạn
năng;
- Gia công trên máy tiện
CNC;
- Gia công trên máy phay vạn
năng;
- Gia công trên máy phay
CNC;
- Gia công trên máy bào, máy
xọc;
- Gia công trên máy mài;
- Gia công trên máy doa vạn
năng;
- Gia công trên máy xung và
trên máy cắt dây;
- Bảo dưỡng hệ thống công
nghệ cơ bản;
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm.
2.
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC VÀ THỜI GIAN KHÓA HỌC:
- Số lượng
môn học, mô đun: 26
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 62 tín chỉ (1705 giờ)
- Khối lượng các môn học chung/ đại
cương: 255 giờ
- Khối lượng học các môn học, mô đun chuyên môn: 1450 giờ
-
Khối lượng lý thuyết: 413 giờ; Thời gian học thực hành: 988 giờ. Thời gian kiểm tra 49
giờ
STT |
Mã
MH/MĐ |
Môn
học/ Modul |
Số
tín chỉ |
T/gian
đào tạo (giờ) |
|||
|
|
|
Tổng
số |
Trong
đó |
|||
|
|
|
|
LT |
TH |
KT |
|
|
I |
Các môn học
chung |
8 |
255 |
94 |
148 |
13 |
1 |
MH 01 |
Giáo dục chính
trị |
2 |
30 |
15 |
13 |
2 |
2 |
MH 02 |
Pháp luật |
1 |
15 |
9 |
5 |
1 |
3 |
MH 03 |
Giáo dục thể
chất |
0 |
30 |
4 |
24 |
2 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục quốc
phòng - An ninh |
0 |
45 |
21 |
21 |
3 |
5 |
MH 05 |
Tin học |
1 |
45 |
15 |
29 |
1 |
6 |
MH 06 |
Tiếng Anh |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
|
II |
Các môn học, mô
đun đào tạo nghề bắt buộc |
54 |
1450 |
413 |
988 |
49 |
|
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
12 |
180 |
125 |
45 |
10 |
7 |
MH 07 |
Kỹ thuật an
toàn - Môi trường công nghiệp |
2 |
30 |
25 |
3 |
2 |
8 |
MH 08 |
Vẽ kỹ thuật cơ
khí |
4 |
60 |
45 |
13 |
2 |
9 |
MH 09 |
Dung sai và lắp
ghép |
2 |
30 |
22 |
6 |
2 |
10 |
MH 10 |
Vật liệu cơ khí |
2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
11 |
MH11 |
Kỹ năng mềm |
2 |
30 |
20 |
8 |
2 |
|
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
42 |
1270 |
288 |
943 |
39 |
12 |
MĐ 12 |
Kỹ thuật nguội |
3 |
90 |
15 |
73 |
2 |
13 |
MĐ 13 |
Kỹ thuật hàn cơ
bản |
3 |
90 |
15 |
73 |
2 |
14 |
MĐ 14 |
Kỹ thuật đo
lường |
1 |
30 |
5 |
23 |
2 |
15 |
MĐ 15 |
Gia công chế
tạo phôi |
2 |
60 |
5 |
53 |
2 |
16 |
MH 16 |
Nguyên lý cắt |
3 |
45 |
35 |
8 |
2 |
17 |
MH 17 |
Máy cắt kim loại |
3 |
45 |
30 |
12 |
3 |
18 |
MH 18 |
Thiết kế CAD cơ
bản |
1 |
45 |
35 |
8 |
2 |
19 |
MĐ 19 |
Trang bị điện
trên máy cắt kim loại |
2 |
45 |
35 |
8 |
2 |
20 |
MĐ 20 |
Bảo trì máy
công cụ |
3 |
60 |
13 |
45 |
2 |
21 |
MĐ 21 |
Tiện cơ bản |
3 |
120 |
20 |
96 |
4 |
22 |
MĐ 22 |
Phay cơ bản |
3 |
120 |
20 |
96 |
4 |
23 |
MĐ 23 |
Tiện CNC cơ bản |
3 |
90 |
20 |
66 |
4 |
24 |
MĐ 24 |
Phay CNC cơ bản |
3 |
90 |
20 |
66 |
4 |
25 |
MĐ 25 |
Gia công trên
máy mài (*) |
3 |
90 |
20 |
66 |
4 |
26 |
MĐ 26 |
Thực tập tốt
nghiệp |
6 |
250 |
0 |
250 |
0 |
Tổng
cộng |
62 |
1705 |
507 |
1136 |
62 |
-
Thời gian khóa học: 1,5 năm
2.
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH:
Các mô đun được gắn dấu (*) là các mô đun
có thể được tổ chức học tập ở ngoài doanh nghiệp.
4. KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO:
Mã MH, MĐ/HP |
Tên môn học/mô đun |
Số tín chỉ |
Tên môn học/mô đun học trước (a); Học song hành (b) |
Ghi chú |
I. |
Học kỳ 1 |
19 |
|
|
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
0 |
|
|
MH 05 |
Tin học |
1 |
|
|
MH 07 |
Kỹ thuật an toàn - Môi trường công nghiệp |
2 |
|
|
MH 08 |
Vẽ kỹ thuật cơ khí |
4 |
|
|
MH 10 |
Vật liệu cơ khí |
2 |
|
|
MH11 |
Kỹ năng mềm |
2 |
|
|
MĐ 12 |
Kỹ thuật nguội |
3 |
|
|
MĐ 13 |
Kỹ thuật hàn cơ bản |
3 |
|
|
MĐ 15 |
Gia công chế tạo phôi |
2 |
|
|
II. |
Học kỳ II |
20 |
|
|
MH 01 |
Chính trị |
2 |
|
|
MH 02 |
Pháp luật |
1 |
|
|
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
0 |
|
|
MH 09 |
Dung sai và lắp ghép |
2 |
|
|
MĐ 14 |
Kỹ thuật đo lường |
1 |
|
|
MH 16 |
Nguyên lý cắt |
3 |
|
|
MĐ 20 |
Bảo trì máy công cụ |
3 |
|
|
MĐ 19 |
Trang bị điện |
2 |
|
|
MĐ 21 |
Tiện cơ bản |
3 |
|
|
MĐ 23 |
Tiện CNC cơ bản |
3 |
|
|
III. |
Học kỳ 3 |
23 |
|
|
MH 06 |
Tiếng Anh |
4 |
|
|
MH 17 |
Máy cắt kim loại |
3 |
|
|
MH 18 |
Thiết kế CAD cơ bản |
1 |
|
|
MĐ 22 |
Phay cơ bản |
3 |
|
|
MĐ 24 |
Phay CNC cơ bản |
3 |
|
|
MĐ25 |
Gia công trên máy mài (*) |
3 |
|
|
MĐ 26 |
Thực tập tốt nghiệp |
6 |
|
|
Tổng cộng |
62 |
|
|
5. HƯỚNG DẪN SỬ
DỤNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO :
5.1.
Các môn học chung bắt buộc do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với
các Bộ/ngành tổ chức xây dựng và ban hành để áp dụng thực hiện.
5.2 Hướng dẫn xác định nội dung và thời
gian cho các hoạt động ngoại khóa:
- Học tập nội quy
quy chế và giới thiệu nghề nghiệp cho sinh viên khi mới nhập trường;
- Tổ chức tham
quan, thực nghiệm tại các cơ sở sản xuất;
- Tham gia các hoạt
động bổ trợ khác để rèn luyện sinh viên;
- Thời gian và nội
dung hoạt động giáo dục ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính
khóa như sau:
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao: |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hóa, văn nghệ: - Qua các phương tiện thông tin đại chúng - Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày từ 19 giờ đến 21 giờ (một
buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện: Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc
sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các
buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Tham quan, dã ngoại |
Mỗi học kỳ 1 lần |
5.3 Hướng dẫn tổ chức kiểm tra môn học, mô
đun:
- Thời gian tổ chức kiểm
tra hết môn học, mô đun thực hiện theo kế hoạch của nhà trường
- Nội dung kiểm
tra: nằm trong mô đun, môn học
- Kiểm tra, đánh giá kết quả theo quy chế hiện hành.
5.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
- Đối với đào tạo theo
niên chế:
+ Người học phải học
hết chương trình đào tạo theo từng ngành, nghề và có đủ điều kiện thì sẽ được dự
thi tốt nghiệp
+ Nội dung thi tốt
nghiệp bao gồm: môn lý thuyết chuyên môn, Thực hành nghề nghiệp
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết chuyên môn |
Viết Trắc nghiệm Vấn đáp
|
Không quá 180 phút Không quá 120 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/sinh viên) |
2 |
- Thực hành nghề |
Thực hành bài tập kỹ năng tổng hợp |
Không quá 24 giờ |
- Đối với đào tạo theo
phương thức tích lũy mô đun hoặc tích lũy tín chỉ:
+ Người học
phải học hết chương trình đào tạo trình độ trung cấp theo từng ngành, nghề và
phải tích lũy đủ số mô đun hoặc tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo.
+ Hiệu trưởng
nhà trường căn cứ vào kết quả tích lũy của người học để quyết định việc công nhận
tốt nghiệp ngay cho người học hoặc phải thi làm điều kiện xét tốt nghiệp.
+ Hiệu trưởng
căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để cấp bằng tốt nghiệp theo quy định
của trường.
5.4. Các chú ý khác:
- Có thể sử dụng một số
môn học, mô đun đào tạo trong chương trình nêu trên để xây dựng chương trình
trình độ sơ cấp (tùy theo nhu cầu của người học) nhưng phải tạo điều kiện thuận
lợi cho người học có thể học liên thông lên trình độ trung cấp và cao đẳng.
- Các môn học gắn dấu (*)
có thể được học tại Doanh nghiệp
-
Dựa theo chương
trình này, khi đào tạo liên thông từ trình độ sơ cấp lên trung cấp, cần giảng dạy
bổ sung thêm những MĐ, Môn học còn thiếu trong chương trình trung cấp.
-
Quy định
về đơn vị thời gian và quy đổi thời gian trong chương trình trung cấp như sau:
+ Đơn vị thời gian trong kế hoạch đào tạo
được tính bằng tuần và giờ học.
+ Thời gian học tập trong kế hoạch đào tạo
được quy đổi như sau :
* Một giờ học thực hành là 60 phút ; một giờ học lý thuyết là
45 phút.
* Một ngày học thực hành, thực tập hoặc học theo mô-đun không quá
8 giờ học.
* Một ngày học lý thuyết không quá 6 giờ học.
+ Mỗi tuần không học quá 40 giờ thực hành
hoặc 30 giờ lý thuyết.
+ Mỗi năm học được chia làm hai học kỳ, học
kỳ ngắn nhất là 18 tuần./.