CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI II |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc |
CHƯƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành theo quyết định số: /QĐ-CĐHHII, ngày tháng
năm 2022
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Hàng Hải II)
Tên ngành, nghề : CÔNG
NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ
Mã ngành, nghề : 5510201
Trình độ đào tạo : Trung cấp
Hình thức đào tạo : Chính quy
Đối tượng tuyển sinh : Tốt nghiệp Trung học cơ sở hoặc tương đương.
Thời gian đào tạo : 1,5 năm.
1.
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1.1 Mục tiêu chung:
Người học sau khi tốt nghiệp ngành Công Nghệ Kỹ
Thuật Cơ Khí trình độ trung cấp có đủ năng lực và phẩm chất sau:
-
Có
phẩm chất chính trị và đạo đức cách mạng, chấp hành chủ trương đường lối của
Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước.
-
Có
đạo đức nghề nghiệp, kỷ luật lao động và tôn trọng nội quy của cơ quan, doanh
nghiệp.
-
Có
ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, trách nhiệm công dân.
-
Có
tinh thần cầu tiến, biết hợp tác và làm việc nhóm tốt với đồng nghiệp trong
lĩnh vực chuyên môn và giao tiếp xã hội.
1.2 Mục tiêu cụ
thể
1.2.1 Kiến thức:
- Giải thích được
nguyên lý hoạt động, đặc tính kỹ thuật, phạm vi sử dụng, của các máy công cụ
điển hình;
- Trình bày được các
phương pháp chế tạo, lắp ráp, lắp đặt, sử dụng, bảo dưỡng thiết bị cơ khí;
- Trình bày được đặc
điểm, ứng dụng của các vật liệu sử dụng trong cơ khí và gia công kim loại;
- Trình bày được đặc
điểm, phạm vi sử dụng, phương pháp sử dụng, sửa chữa, bảo quản các loại dụng cụ
cắt, dụng cụ đo lường trong chế tạo cơ khí;
- Áp dụng được các
tiến bộ khoa học kỹ thuật vào thiết kế, chế tạo, vận hành và bảo trì hệ thống
thiết bị công nghiệp;
- Trình bày được cấu
trúc, chức năng phần cứng, phần mềm, phương pháp sử dụng, khai thác của máy
tính và hệ thống mạng máy tính;
- Trình bày được những
kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh,
giáo dục thể chất theo quy định
1.2.2 Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức cơ
sở và chuyên ngành, thực hiện lập kế hoạch chế tạo, kiểm tra, lắp ráp sản phẩm
cơ khí;
- Xây dựng được qui
trình công nghệ gia công, vận hành thành thạo máy công cụ vạn năng và máy công
cụ CNC trong chế tạo sản phẩm cơ khí;
- Sử dụng thành thạo
dụng cụ đo lường và kiểm tra, thực hiện có hiệu quả quá trình kiểm tra sản phẩm
cơ khí;
- Lựa chọn phương pháp,
sử dụng thành thạo dụng cụ, trang thiết bị, thực hiện có hiệu quả các công việc
lắp ráp, lắp đặt, bảo trì các thiết bị cơ khí;
- Áp dụng một cách
sáng tạo các tiến bộ khoa học, kỹ thuật trong hoạt động nghề nghiệp nhằm nâng
cao chất lượng và hiệu quả sản xuất;
- Tổ chức làm việc theo
nhóm, sáng tạo, ứng dụng khoa học kỹ thuật công nghệ cao, giải quyết các tình
huống phức tạp trong thực tế sản xuất kinh doanh;
- Sử dụng được công
nghệ thông tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số
công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại
ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng
được ngoại ngữ vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
1.2.3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm
- Có động cơ nghề
nghiệp đúng đắn, tôn trọng bản quyền, có kiến thức về luật sở hữu trí tuệ, cần
cù chịu khó và sáng tạo trong công việc;
- Thích nghi được với
các môi trường làm việc khác nhau (doanh nghiệp trong nước, doanh nghiệp nước
ngoài);
- Có trách nhiệm công
dân, có đạo đức nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật lao động và luôn phấn đấu
để hoàn thành nhiệm vụ;
- Có tinh thần học hỏi,
cầu tiến, hợp tác và giúp đỡ đồng nghiệp, không ngừng học tập trau dồi kiến
thức nghề nghiệp;
- Năng động, sáng tạo
trong quá trình làm việc, linh hoạt áp dụng kiến thức đã học vào thực tế sản
xuất.
1.3.
Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp
người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành,
nghề bao gồm:
- Gia công trên máy
tiện, phay vạn năng;
- Gia công trên máy
tiện, phay CNC;
- Kiểm tra sản phẩm cơ
khí;
- Lắp ráp sản phẩm cơ
khí;
- Lắp đặt và bảo trì
máy công cụ
2.
Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học
-
Số lượng môn học, mô đun: 20
-
Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 48 tín chỉ ( 1485 giờ)
-
Khối lượng các môn học chung: 255 giờ
-
Khối lượng các môn học, mô đun chuyên
môn: 1230
giờ
-
Khối lượng lý thuyết: 333 giờ; Thực
hành, thực tập: 846
giờ, Kiểm tra: 51
giờ
3.
Nội dung chương trình
STT |
Mã MĐ, MH |
Tên mô đun, môn
học |
Số tín chỉ |
Thời gian đào
tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||||
I |
Các môn học chung |
11 |
255 |
94 |
148 |
13 |
|
1 |
MH 01 |
Giáo dục chính trị |
2 |
30 |
15 |
13 |
2 |
2 |
MH 02 |
Pháp luật |
1 |
15 |
9 |
5 |
1 |
3 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
1 |
30 |
4 |
24 |
2 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
2 |
45 |
21 |
21 |
3 |
5 |
MH 05 |
Tin học |
1 |
45 |
15 |
29 |
1 |
6 |
MH 06 |
Tiếng Anh |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
II |
Các môn học/modul đào tạo nghề bắt buộc |
37 |
1230 |
333 |
846 |
51 |
|
II.1 |
Các môn học/modul kỹ thuật cơ sở |
11 |
255 |
138 |
105 |
12 |
|
7 |
MH7 |
An toàn lao động |
2 |
30 |
25 |
3 |
2 |
8 |
MH8 |
Vẽ kỹ thuật |
3 |
75 |
30 |
42 |
3 |
9 |
MH9 |
Autocad |
3 |
60 |
27 |
30 |
3 |
10 |
MH10 |
Vật liệu cơ khí |
2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
11 |
MH 11 |
Dung sai - Kỹ thuật đo |
3 |
60 |
28 |
30 |
2 |
II.2 |
Các môn học/modul chuyên môn nghề |
26 |
975 |
195 |
741 |
39 |
|
12 |
MĐ12 |
Thực hành tiện 1 |
3 |
120 |
30 |
85 |
5 |
13 |
MĐ13 |
Thực hành Mài tròn |
2 |
60 |
12 |
45 |
3 |
14 |
MĐ14 |
Thực hành phay 1 |
3 |
120 |
15 |
100 |
5 |
15 |
MĐ15 |
Thực hành Mài phẳng |
2 |
60 |
12 |
45 |
3 |
16 |
MĐ16 |
Tiện CNC |
3 |
90 |
30 |
55 |
5 |
17 |
MĐ17 |
Phay CNC |
3 |
90 |
30 |
55 |
5 |
18 |
MĐ18 |
CAD/CAM-MASTERCAM |
2 |
60 |
15 |
40 |
5 |
19 |
MĐ19 |
Gia công tia lửa điện - EDM |
1 |
45 |
13 |
30 |
2 |
20 |
MĐ20 |
Nguội - Hàn |
3 |
90 |
30 |
56 |
4 |
21 |
MĐ21 |
Thực tập tốt nghiệp |
5 |
240 |
8 |
230 |
2 |
TỔNG CỘNG |
48 |
1485 |
427 |
994 |
64 |
3. HƯỚNG
DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO :
3.1. Các môn học chung bắt buộc do Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội phối hợp với các Bộ/ngành tổ chức xây dựng và ban hành để áp
dụng thực hiện.
3.2 Hướng dẫn xác định nội dung và thời
gian cho các hoạt động ngoại khóa:
- Học tập nội quy quy chế và giới thiệu nghề nghiệp cho sinh viên khi
mới nhập trường;
- Tổ chức tham quan, thực nghiệm tại các cơ sở sản xuất;
- Tham gia các hoạt động bổ trợ khác để rèn luyện sinh viên;
- Thời gian và nội dung hoạt động giáo dục ngoại khóa được bố trí ngoài
thời gian đào tạo chính khóa như sau:
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao: |
5 giờ đến 6 giờ; 17
giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hóa, văn nghệ: - Qua các phương tiện
thông tin đại chúng - Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng
ngày từ 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện: Ngoài giờ học, sinh
viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm
việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và
các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ
chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Tham quan, dã ngoại |
Mỗi học kỳ 1 lần |
3.3 Hướng dẫn tổ chức kiểm tra môn học, mô
đun:
- Thời
gian tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun thực hiện theo kế hoạch của nhà
trường
- Nội dung kiểm tra: nằm trong mô đun, môn học
- Kiểm tra,
đánh giá kết quả theo quy chế hiện hành.
3.4.
Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
-
Đối với đào tạo theo niên chế:
+ Người học phải học hết chương trình đào tạo theo từng ngành, nghề và
có đủ điều kiện thì sẽ được dự thi tốt nghiệp
+ Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: môn lý thuyết chuyên môn, Thực hành
nghề nghiệp
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Kiến thức, kỹ năng
nghề: - Lý thuyết chuyên
môn |
Viết Trắc nghiệm Vấn đáp
|
Không quá 180 phút Không quá 120 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và
20 phút trả lời/sinh viên) |
2 |
- Thực hành nghề |
Thực hành bài tập kỹ
năng tổng hợp |
Không quá 24 giờ |
-
Đối với đào tạo theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tích lũy tín chỉ:
+ Người học phải học hết chương trình đào tạo trình độ trung cấp
theo từng ngành, nghề và phải tích lũy đủ số mô đun hoặc tín chỉ theo quy định
trong chương trình đào tạo.
+ Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả tích lũy của người học
để quyết định việc công nhận tốt nghiệp ngay cho người học hoặc phải thi làm
điều kiện xét tốt nghiệp.
+ Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để cấp
bằng tốt nghiệp theo quy định của trường.
3.5. Các chú ý khác:
-
Có thể sử dụng một số môn học, mô đun đào tạo trong chương trình nêu trên để
xây dựng chương trình trình độ sơ cấp (tùy theo nhu cầu của người học) nhưng
phải tạo điều kiện thuận lợi cho người học có thể học liên thông lên trình độ
trung cấp và cao đẳng.
-
Các môn học gắn dấu (*) có thể được học tại Doanh nghiệp
-
Dựa theo chương trình này, khi đào tạo liên thông từ trình độ sơ cấp lên trung
cấp, cần giảng dạy bổ sung thêm những MĐ, Môn học còn thiếu trong chương trình
trung cấp.
-
Quy định về đơn vị thời gian và quy đổi thời gian trong chương trình trung cấp
như sau:
+ Đơn vị thời gian trong kế hoạch đào tạo
được tính bằng tuần và giờ học.
+ Thời gian học tập trong kế hoạch đào tạo
được quy đổi như sau :
* Một giờ học thực hành là 60 phút ; một giờ học lý thuyết là
45 phút.
* Một ngày học thực hành, thực tập hoặc học theo mô-đun không quá
8 giờ học.
* Một ngày học lý thuyết không quá 6 giờ học.
+ Mỗi tuần không học quá 40 giờ thực hành
hoặc 30 giờ lý thuyết.
+ Mỗi năm học được chia làm hai học kỳ,
học kỳ ngắn nhất là 18 tuần./.