CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM TRƯỜNG CAO
ĐẲNG HÀNG HẢI II |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 820/QĐ-CĐHHII ngày 09 tháng 09 năm 2022 của Hiệu trưởng trường
Cao đẳng Hàng Hải II)
¾¾¾¾¾¾¾¾
Tên nghề: Quản trị kinh doanh vận tải biển
Mã nghề: 5340115
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học cơ sở trở lên.
Hình thức đào tạo: Chính quy
Thời gian đào tạo : 1,5 năm
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Mục tiêu chung: Nắm được
những kiến thức cơ bản về pháp luật, kinh tế và kiến thức về khai thác tàu,
khai thác cảng, đại lý tàu, giao nhận hàng, kế toán, tài chính và tổ chức quản
lý lao động, marketing;
1.2. Mục tiêu cụ thể:
- Kiến thức:
+ Trình bày được những kiến thức cơ bản về
pháp luật, kinh tế và kiến thức về khai thác tàu, khai thác cảng, đại lý tàu,
giao nhận hàng, kế toán, tài chính và tổ chức quản lý lao động, marketing;
+ Thực hiện được một số kỹ thuật hành chính về soạn thảo
văn bản, sắp xếp hồ sơ công việc trong phần mình phụ trách;
+ Thực hiện được các nghiệp vụ tổ
chức, quản lý kinh doanh khai thác trong các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ vận tải;
+ Phân biệt được kiến thức về nghiệp vụ thuê tàu, khai thác
tàu biển, luật hàng hải, công ước quốc tế, chính sách kinh tế - xã hội;
+ Hiểu biết các chính sách phát
triển kinh tế và tình hình thị trường vận tải trong và ngoài nước;
+ Phân biệt đúng các chứng từ, hợp
đồng liên quan đến vận tải, giao nhận hàng;
+ Thực hiện được công tác thống kê, kế toán tài
chính , phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Kỹ năng:
+ Lập được kế
hoạch chuyến đi, kế hoạch điều động tàu, theo dõi quá trình tàu vận hành;
+ Quản lý hoạt
động của tàu, đặc biệt là đội tàu biển;
+ Quản lý hoạt
động của cảng sông, cảng biển đặc biệt là cảng biển được tiến hành trong mối
quan hệ phức tạp và nhiều mặt với quốc tế;
+ Quản lý các
cơ sở kinh doanh dịch vụ hàng hải;
+ Thiết lập
mối quan hệ với chủ hàng, người thuê tàu, đại lý, môi giới, cảng biển;
+ Phối kết hợp
với các phòng ban chức năng có liên quan;
+ Đánh giá,
phân tích được tình hình kinh tế, tài chính của doanh nghiệp;
+ Sử dụng một
số chương trình vi tính, mạng thông dụng;
+ Thiết lập
mối quan hệ với ngân hàng và các tổ chức tín dụng;
+ Cung cấp các
thông tin liên quan cho các phòng ban có liên quan để hỗ trợ và quyết toán hiệu
quả của hoạt động;
+ Cung cấp đầy
đủ thông tin kinh tế về hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị để phục vụ cho
yêu cầu lãnh đạo và quản lý kinh tế ở đơn vị;
+ Vận dụng
những kiến thức được đào tạo vào thực tế công tác và tự học tập, rèn luyện, tu
dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ ở vị trí công tác của mình.
- Chính trị, đạo đức; Thể chất
và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết
về một số kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác – Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh;
Hiến pháp, Pháp luật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết
về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước;
+ Có lòng yêu
nước, yêu CNXH, trung thành với sự nghiệp cách mạng của Đảng và lợi ích của đất
nước;
+ Có đạo đức,
yêu nghề và có lương tâm nghề nghiệp;
+ Có ý thức tổ
chức kỷ luật và tác phong công nghiệp, nghiêm túc, trung thực, cẩn thận, tỷ mỷ,
chính xác;
+ Có tinh thần
tự học, tự nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu của công
việc.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có đủ sức
khoẻ để học tập, công tác lâu dài, sẵn sàng phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc;
+ Hiểu biết
một số phương pháp luyện tập và đạt kỹ năng cơ bản một số
môn thể dục, thể thao như: Thể
dục, Điền kinh, Bóng chuyền…;
+ Có hiểu biết
cơ bản về công tác quốc phòng toàn dân, dân quân tự vệ;
+ Có kiến thức
và kỹ năng cơ bản về quân sự phổ thông cần thiết của người chiến sĩ, vận dụng
được trong công tác bảo vệ trật tự trị an;
+ Có ý thức kỷ
luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự bảo
vệ Tổ quốc
1.3. Cơ hội việc làm
Sau khi tốt
nghiệp người học có khả năng trực tiếp làm công tác:
+ Khai thác
tàu theo các loại hình khai thác tàu chuyến hoặc tàu chợ;
+ Đại lý tàu, môi giới hàng hải;
+ Thủ tục hải quan, làm trọn bộ chứng từ, thu
xếp bảo hiểm, giao nhận đường biển, kiểm kiện;
+ Lập kế
hoạch, các phương án khai thác cảng, các phương án xếp dỡ , giải phóng tàu, điều độ ở cảng;
+ Tổ chức lao động tiền lương trong doanh
nghiệp;
+ Thống kê kế
toán, phân tích tình hình kinh tế, tài chính doanh nghiệp;
+ Quản trị ở các bộ phận kinh doanh, marketing…; của các đơn vị sản
xuất kinh doanh, các tổ chức kinh tế thuộc mọi thành phần kinh tế.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học
Số lượng môn học, mô đun đào
tạo: 26
Khối lượng kiến thức và kỹ
năng toàn khóa học: 1410 giờ
Khối lượng các môn học
chung/đại cương: 255 giờ
Khối lượng các môn học/modul
chuyên môn: 1155 giờ
Khối lượng lý thuyết: 563 h;
Thực hành, thưc tập, thí nghiệm: 791 giờ, thi, kiểm tra: 56 giờ
Thời gian khóa học: 1,5 năm
3. Nội dung chương trình
Mã MH /MĐ /HP |
Tên môn học, mô đun |
Số tín chỉ |
Thời gian học tập (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
|||||
Lý thuyết |
Thực hành/ TT/ TN/ BT/ TL |
Kiểm tra |
||||
I |
Các môn học chung |
11 |
255 |
94 |
148 |
13 |
MH 01 |
Giáo dục chính trị |
2 |
30 |
15 |
13 |
2 |
MH 02 |
Pháp luật |
1 |
15 |
9 |
5 |
1 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
0 |
30 |
4 |
24 |
2 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
0 |
45 |
21 |
21 |
3 |
MH 05 |
Tin học |
2 |
45 |
15 |
29 |
1 |
MH 06 |
Tiếng Anh |
6 |
90 |
30 |
56 |
4 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
64 |
1155 |
469 |
643 |
43 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
16 |
240 |
150 |
78 |
12 |
MH 07 |
Kinh tế chính trị |
3 |
45 |
37 |
6 |
2 |
MH 08 |
Marketing căn bản |
2 |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH 09 |
Nguyên lý thống kê |
3 |
45 |
23 |
20 |
2 |
MH 10 |
Hàng hóa |
2 |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH 11 |
Nguyên lý kế toán |
4 |
60 |
30 |
28 |
2 |
MH 12 |
Địa lý vận tải |
2 |
30 |
16 |
12 |
2 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
43 |
825 |
273 |
525 |
27 |
MH 13 |
Thanh toán quốc tế |
3 |
45 |
25 |
18 |
2 |
MH 14 |
Kinh tế vận tải |
4 |
60 |
30 |
28 |
2 |
MH 15 |
Anh văn CN 1 |
6 |
90 |
46 |
40 |
4 |
MH 16 |
Quản trị khai thác cảng |
4 |
60 |
36 |
22 |
2 |
MH 17 |
Quản trị khai thác đội tàu |
4 |
60 |
36 |
22 |
2 |
MH 18 |
Thương vụ vận tải |
4 |
60 |
36 |
22 |
2 |
MH 19 |
Đại lý vận tải & Giao nhận hang hóa |
3 |
45 |
23 |
20 |
2 |
MH 20 |
Quản trị Logistics |
3 |
45 |
23 |
20 |
2 |
MH 21 |
Kỹ năng mềm |
3 |
45 |
18 |
25 |
2 |
MĐ 22 |
Thực tập chuyên môn khai thác cảng |
2 |
45 |
0 |
43 |
2 |
MĐ 23 |
Thực tập chuyên môn khai thác đội tàu |
2 |
90 |
0 |
86 |
4 |
MĐ 24 |
Thực tập tốt nghiệp |
4 |
180 |
0 |
179 |
1 |
II.3 |
Môn học, mô đun tự chọn |
6 |
90 |
46 |
40 |
4 |
MH 25 |
Bảo hiểm hàng hải |
3 |
45 |
23 |
20 |
2 |
MH 26 |
Quản trị doanh nghiệp |
3 |
45 |
23 |
20 |
2 |
TỔNG CỘNG |
76 |
1410 |
563 |
791 |
56 |
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình
4.1.
Các môn học chung bắt buộc: Do Bộ Lao
động – Thương binh và Xã hội phối hợp với các Bộ/ngành tổ chức xây dựng ban
hành để áp dụng thực hiện.
4.2. Hướng dẫn xác định nội
dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
Những môn học mang tính chất
thực tế: học sinh tự tìm đơn vị để có số liệu thực tế, tham khảo tình hình thực
tế tại doanh nghiệp. từ đó làm bài báo cáo. (Số liệu có thể do giáo viên cung
cấp, tùy theo môn học)
4.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm
tra hết môn học, mô đun:
Những môn học lý thuyết, tích
hợp thì kiểm tra kết thúc môn theo các hình thức thi vấn đáp, viết (tùy theo
môn học, mô đun). Riêng các môn thực hành thì kết thúc môn bằng hỏi báo cáo
(thi vấn đáp)
4.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
và xét công nhận tốt nghiệp
- Đối với đào tạo theo niên chế:
+ Người học phải học hết
chương trình đào tạo và có đủ điều kiện thì sẽ được dự thi tốt nghiệp.
+ Nội dung thi tốt nghiệp
bao gồm: Môn Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp; Thực hành nghề nghiệp.
+ Hiệu trưởng các trường
căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp, kết quả bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt
nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp
bằng theo quy định của trường.
- Đối với đào tạo theo
phương thức tích lũy mô đun hoặc tích lũy tín chỉ:
+ Người học phải học hết
chương trình đào tạo trình độ trung cấp và phải tích lũy đủ số mô đun hoặc tín
chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo.
+ Hiệu trưởng nhà trường
căn cứ vào kết quả tích lũy của người học để quyết định việc công nhận tốt
nghiệp ngay cho người học hoặc phải làm chuyên đề, khóa luận làm điều kiện xét
tốt nghiệp.
+ Hiệu trưởng các trường
căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để cấp bằng tốt nghiệp theo quy
định của trường