|
|
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI II |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
(Ban hành theo
Quyết định số 820/QĐ- CĐHHII ngày 09 tháng 09 năm 2022
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Hàng hải II)
Tên nghề: Khai thác máy tàu thủy
Mã nghề: 6840112
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương
Thời gian đào tạo: 2.5 năm
Bằng cấp sau khi tốt
nghiệp: Cao đẳng Khai thác máy tàu thủy
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo nhằm trang bị cho người học kiến thức thực tế, kiến
thức lý thuyết rộng về ngành Khai thác máy tàu thủy; kiến thức cơ bản về chính
trị, văn hóa, xã hội, pháp luật và công nghệ thông tin; có kỹ năng nhận thức,
kỹ năng thực hành nghề Khai thác máy tàu thủy và kỹ năng giao tiếp ứng xử cần
thiết để giải quyết công việc, làm việc độc lập hoặc theo nhóm trong điều kiện
làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm hướng dẫn, giám sát,
đánh giá đối với nhóm thực hiện những nhiệm vụ trong nghề Khai thác máy tàu
thủy.
Đồng thời đáp ứng các quy định về tiêu
chuẩn năng lực tại mục A-III/4, A-III/5, A-III/1 của bộ luật STCW 78/2010
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Về kiến thức
-
Trình bày được cấu tạo, nguyên lý, vật liệu và nêu tên, vai trò điều kiện làm
việc của những chi tiết trong hệ thống máy tàu thủy;
- Mô
tả được điều kiện làm việc của máy móc, thiết bị trong hệ thống máy tàu thủy để
khai thác có hiệu quả và an toàn;
- Giải
thích được các bản vẽ, các yêu cầu kỹ thuật, các nội dung văn bản hướng dẫn một
cách rõ ràng, đầy đủ liên quan đến thiết bị kỹ thuật trong các hệ thống năng
lượng tàu thủy;
-
Thuyết trình được quy tắc vận hành máy móc, thiết bị tàu thủy thuộc bộ phận máy
quản lý;
- Giải
thích được chức năng, nhiệm vụ của thợ máy, sỹ quan máy làm việc trên tàu thủy
theo quy định của Bộ Giao thông Vận tải Việt nam;
- Giải
thích được các quy định của Tổ chức Hàng hải Quốc tế và Cục Hàng hải Việt Nam
về An toàn cho người đi biển, bảo vệ môi trường biển;
-
Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, quy trình vận hành, khai thác động
cơ Diesel và các máy móc, thiết bị phụ tàu thủy;
- Giải
thích được nội dung các quy trình tháo lắp, bảo dưỡng - sửa chữa, kiểm tra điều
chỉnh máy móc, thiết bị trong các hệ thống máy tàu thủy;
- Giải
thích được các hư hỏng thường gặp của chi tiết và hệ thống máy tàu, đề xuất
được các phương án xử lý, sửa chữa hợp lý;
- Giải
thích được mục đích của từng công việc trong vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa
thiết bị và máy móc của các hệ thống trong hệ động lực tàu thủy;
-
Trình bày được cách sử dụng các phần mềm mô phỏng ngành khai thác máy;
-
Trình bày được cách sử dụng các chương trình tự động điều khiể n hệ thống,
thiết bị buồng máy;
-
Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật,
quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
1.2.2.
Về kỹ năng
- Tổ
chức điều hành một phần bộ phận máy làm việc trong các điề u kiện đặc biệt khó
khăn (sự cố, sóng gió, ...);
- Tổ
chức được làm việc theo nhóm và hướng dẫn các thợ máy tàu thủy có trình
độ nghề thấp hơn (trung cấp, sơ cấp);
- Tổ
chức và điều hành sản xuất theo nhóm;
- Đào
tạo, kèm cặp được thợ bậc thấp;
- Thực
hiện được chức năng, nhiệm vụ của thợ máy, sỹ quan máy (trực ca, bảo dưỡng -
sửa chữa);
- Vận
hành chuẩn xác theo các quy trình hướng dẫn vận hành cho các máy, tổ hợp và các
hệ thống cụ thể mà bộ phận máy tàu đảm nhiệm;
- Sử
dụng thành thạo các dụng cụ, thiết bị chuyên dùng trong nghề;
- Bảo
dưỡng, sửa chữa đúng kỹ thuật máy móc, thiết bị máy tàu thủy;
- Đánh
giá với độ chính xác cao tình trạng kỹ thuật của từng cụm, chi tiết trong các
hệ thống máy tàu thủy để khai thác chúng an toàn, hiệu quả cao;
- Xác
định được nguyên nhân và vị trí hư hỏng. Tổ chức xử lý sự cố trong khai thác
(vận hành, sửa chữa) máy tàu thủy;
- Thực
hiện được các biện pháp đảm bảo an toàn hàng hải , an ninh hàng hải và phòng
ngừa ô nhiễm môi trường;
- Sử
dụng được các phần mềm mô phỏng ngành khai thác máy;
- Vận
hành,khai thác được các chương trình tự động điều khiển hệ thống, thiết bị
buồng máy;
- Thực
hiện được các biện pháp an toàn, vệ sinh công nghiệp trên tàu thủy;
- Sử
dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng
công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử
dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt
Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
1.2.3.
Mức độ tự chủ và chịu trách nhiệm
- Có ý
thức lao động, kỷ luật, trách nhiệm cao để nâng cao năng suất lao động;
- Có
trách nhiệm với công việc được giao, quý trọng bảo vệ tài sản, tiết kiệm vật
liệu, vật tư, đấu tranh chống lại sai phạm;
- Có
tác phong, kỷ luật nghiêm để làm việc trên tàu thủy (trong các điều kiện làm việc
căng thẳng và khó khăn);
- Làm
việc có kỷ luật, phối hợp nhóm tốt;
- Có ý
thức an toàn lao động và bảo vệ môi trường.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau
khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc
làm của ngành, nghề bao gồm:
-
Khai thác thiết bị hệ động lực chính tàu thủy;
-
Khai thác thiết bị động lực phụ và hệ thống phục vụ tàu thủy;
-
Bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị động lực chính tàu thủy;
-
Bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị động lực phụ và hệ thống phục vụ tàu thủy;
-
Trực ca buồng máy;
-
Thực hiện an toàn, an ninh hàng hải;
-
Phòng chống ô nhiễm môi trường;
-
Nhận và quản lý vật tư, nhiên liệu;
-
Khai thác các trang thiết bị trên tàu chuyên dùng.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian
khóa học
- Số lượng môn học, mô đun: 37;
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa:
2490 giờ;
- Khối lượng các môn học chung: 435 giờ;
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên
môn: 2055 giờ;
- Khối lượng lý thuyết: 944 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1553 giờ.
- Thời gian khóa học: 2.5 năm
3. Nội dung chương
trình
Mã MĐ, MH |
Tên mô đun, môn
học |
Số tín chỉ |
Thời gian học
tập (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
|||||
Lý thuyết |
Thực hành/thực
tập/TN/bài tập/thảo luận |
Kiểm tra |
||||
I |
Các
môn học chung |
18 |
435 |
157 |
255 |
23 |
MH
01 |
Giáo
dục chính trị |
5 |
75 |
41 |
29 |
5 |
MH
02 |
Pháp
luật |
2 |
30 |
18 |
10 |
2 |
MH
03 |
Giáo
dục thể chất |
0 |
60 |
5 |
51 |
4 |
MH
04 |
Giáo
dục quốc phòng - An ninh |
0 |
75 |
36 |
35 |
4 |
MH
05 |
Tin
học |
3 |
75 |
15 |
58 |
2 |
MH
06 |
Tiếng
Anh |
8 |
120 |
42 |
72 |
6 |
II |
Các
môn học, mô đun chuyên môn nghề |
88 |
2055 |
780 |
1171 |
104 |
II.1 |
Các
môn học, mô đun cơ sở |
13 |
285 |
115 |
152 |
18 |
MH
07 |
Vẽ
kỹ thuật |
2 |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH
08 |
Nhiệt
kỹ thuật |
2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
MH
09 |
Kỹ
thuật điện, điện tử tàu thủy |
2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
MĐ
10 |
Thiết
bị và kỹ thuật đo |
2 |
60 |
20 |
36 |
4 |
MĐ
11 |
Thực
tập xưởng cơ khí 1 |
3 |
75 |
10 |
61 |
4 |
MĐ
12 |
Thực
tập xưởng cơ khí 2 |
2 |
60 |
9 |
47 |
4 |
II.2 |
Các
môn học, mô đun chuyên môn nghề |
71 |
1680 |
635 |
967 |
78 |
MH
13 |
Tiếng
Anh chuyên ngành 1 |
6 |
90 |
44 |
42 |
4 |
MH
14 |
Tiếng
Anh chuyên ngành 2 |
6 |
90 |
45 |
41 |
4 |
MĐ
15 |
HT
Tự động tàu thuỷ |
3 |
75 |
35 |
36 |
4 |
MĐ
16 |
Động
cơ Diessel 1 |
3 |
75 |
22 |
50 |
3 |
MH
17 |
Động
cơ Diessel 2 |
3 |
45 |
43 |
0 |
2 |
MH
18 |
Tổ
chức và công nghệ sửa chữa |
2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
MH
19 |
Trang
trí hệ động lực tàu thuỷ |
2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
MH
20 |
Khai
thác hệ động lực tàu thuỷ |
3 |
45 |
43 |
0 |
2 |
MĐ
21 |
Điện
tàu thuỷ |
2 |
60 |
20 |
36 |
4 |
MĐ
22 |
Máy
phụ 1 |
3 |
90 |
24 |
62 |
4 |
MĐ
23 |
Máy
phụ 2 |
3 |
90 |
24 |
62 |
4 |
MĐ
24 |
Máy
lạnh và điều hòa không khí |
2 |
60 |
20 |
36 |
4 |
MH
25 |
Môi
trường & BVMT |
2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
MĐ
26 |
Sửa
chữa máy tàu thủy 1 |
3 |
75 |
21 |
50 |
4 |
MĐ
27 |
Sửa
chữa máy tàu thủy 2 |
2 |
45 |
15 |
26 |
4 |
MĐ
28 |
Nồi
hơi, tua bin tàu thuỷ |
2 |
60 |
20 |
36 |
4 |
MĐ
29 |
Thiết
bị trao đổi nhiệt |
2 |
60 |
20 |
36 |
4 |
MH
30 |
Nhiên
liệu, dầu và nước |
3 |
45 |
42 |
0 |
3 |
MH
31 |
Luật
- An toàn máy hàng hải |
3 |
45 |
42 |
0 |
3 |
MĐ
32 |
Mô
phỏng hệ động lực tàu thủy |
4 |
120 |
16 |
100 |
4 |
MH
33 |
Anh
văn tổng hợp |
4 |
60 |
30 |
27 |
3 |
MĐ
34 |
Thực
tập thợ máy 1 |
2 |
90 |
10 |
78 |
2 |
MĐ
35 |
Thực
tập thợ máy 2 |
6 |
270 |
15 |
249 |
6 |
II.3 |
Các
môn học, mô đun tự chọn |
4 |
90 |
30 |
52 |
8 |
MĐ 36 |
Chẩn đoán kỹ thuật máy tàu (trong đó có xử lý cố) |
2 |
45 |
15 |
26 |
4 |
MĐ 37 |
Kỹ năng mềm |
2 |
45 |
15 |
26 |
4 |
MĐ
38 |
Thủy
lực Và máy thủy lực |
2 |
45 |
15 |
26 |
4 |
MĐ
39 |
Tin
học ứng dụng |
2 |
60 |
20 |
36 |
4 |
Tổng cộng |
103 |
2490 |
944 |
1426 |
130 |
4. Hướng
dẫn sử dụng chương trình
4.1. Các
môn học chung bắt buộc:
Do Bộ
Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợp với các Bộ/ngành tổ chức xây dựng ban
hành để áp dụng thực hiện
4.2. Xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa:
- Để
người học có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, có thể bố trí tham
quan một số công ty vận tải biển phù hợp với nghề đào tạo;
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào
tạo chính khoá:
STT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể
dục, thể thao |
5h ÷ 6h; 17h ÷ 18h hàng ngày |
2 |
Văn
hóa, văn nghệ: -
Qua các phương tiện thông tin đại chúng -
Sinh hoạt tập thể |
-
Vào ngoài giờ học hàng ngày - 19h ÷ 21h vào một buổi trong tuần |
3 |
Hoạt
động thư viện |
Vào
các ngày trong tuần |
4 |
Vui
chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn
TNCSHCM tổ chức các buổi giao lưu, sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật |
5 |
Tham quan, dã ngoại |
Mỗi kỳ 1 lần |
4.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết
môn học, mô đun
- Thời gian tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun thực hiện theo
kế hoạch của Nhà trường.
- Nội dung kiểm tra: nằm trong mô đun, môn học
- Kiểm tra, đánh giá kết quả theo quy chế hiện hành
4.4.
Hướng dẫn xét công nhận tốt nghiệp
- Đối với đào tạo theo
niên chế:
+ Người học phải học hết chương trình đào tạo theo từng ngành, nghề và
có đủ điều kiện thì sẽ được dự thi tốt nghiệp.
+ Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: Môn Lý thuyết; Thực hành nghề
nghiệp.
+ Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp, kết quả bảo
vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để
xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành.
- Đối với đào tạo theo
phương thức tích lũy mô đun hoặc tích lũy tín chỉ:
+ Người học phải học hết chương trình đào tạo trình độ cao đẳng theo
từng ngành, nghề và phải tích lũy đủ số mô đun hoặc tín chỉ theo quy định trong
chương trình đào tạo.
+ Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả tích lũy của người học để
quyết định việc công nhận tốt nghiệp ngay cho người học hoặc phải làm chuyên
đề, khóa luận làm điều kiện xét tốt nghiệp.
+ Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để
cấp bằng tốt nghiệp và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành.
4.5. Các chú ý khác
-
Khi thực hiện các bài giảng cần phải tuân thủ hình thức giảng dạy theo nội dung
trong chương trình dạy nghề đã được phê duyệt;
-
Mô đun thực tập cơ bản được thực hiện tại các phòng thực hành tại xưởng;
-
Mô đun Mô phỏng được thực hiện tại các phòng mô phỏng máy tàu biển.
|
|