CỤC HÀNG HẢI VIỆT
NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI II |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành theo Quyết định số 820/QĐ- CĐHHII,
Ngày 09 tháng 09 năm 2022
của Hiệu trưởng Trường
Cao đẳng Hàng hải II)
¾¾¾¾¾¾¾¾
Tên nghề: LẬP TRÌNH MÁY
TÍNH
Mã nghề: 6480208
Trình độ đào tạo: Cao
đẳng
Đối tượng tuyển sinh: Tốt
nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
Hình thức đào tạo: Chính quy tập trung
Thời gian đào tạo: 2.5
năm
1. Mục tiêu đào tạo:
1.1. Mục tiêu chung:
+
Chương
trình nghề Lập trình máy tính trình độ cao đẳng nhằm trang bị cho người học sử
dụng các ngôn ngữ và công cụ lập trình tiên tiến để phân tích, thiết kế, phát
triển và bảo trì các phần mềm ứng dụng; vận dụng các thuật toán và sử dụng
công nghệ lập trình để tạo ra các sản phẩm theo nhu cầu khách hàng; phát triển
mới một ứng dụng, nâng cấp và sửa chữa các ứng dụng có sẵn, xây dựng các chức
năng xử lý, nghiên cứu và phát triển công nghệ mới, đáp ứng yêu cầu bậc 5
trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
+
Có
ý thức đầy đủ với cộng đồng và xã hội, có nhận thức đúng về đường lối xây
dựng phát triển đất nước, chấp hành Hiến pháp và pháp luật, ý thức được trách
nhiệm của bản thân về lao động quốc phòng, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc
1.2. Mục tiêu cụ thể:
1.2.1. Kiến thức
- Giải thích
được các kiến thức cơ bản về máy tính; Công nghệ thông tin (CNTT) và các thuật
ngữ chuyên ngành.
- Trình bày
được các thông số về hệ điều hành, phần cứng, phần mềm máy tính; An ninh an
toàn thông tin;
- Trình bày
được kiến thức về hệ quản trị cơ sở dữ liệu, các phiên bản và tính năng của
hệ quản trị cơ sở dữ liệu; Quy trình phân tích và xây dựng cơ sở dữ liệu.
- Trình bày
được các kỹ thuật lập bảng khảo sát, bảng câu hỏi lấy yêu cầu từ khách hàng chuẩn
bị cho xây dựng phần mềm ứng dụng;
- Trình bày
được quy trình, phương thức phân tích và thiết kế phần mềm;
- Trình bày
được phương pháp lập trình với các công nghệ tiên tiến (như .Net, Java,…);
- Phân tích
và lập nội dung các nhu cầu sử dụng dữ liệu của khách hàng trong việc lập báo
cáo.
- Trình bày
được quy trình, phương thức phân tích và thiết kế ứng dụng trên thiết bị di động;
- Mô tả được
các thói quen sử dụng ứng dụng trên thiết bị di động của khách hàng;
- Trình bày
các kỹ thuật lập trình trên nền tảng thiết bị di động với các công nghệ tiên
tiến (như Android, IOS,…);
- Trình bày
được phương pháp lập trình ứng dụng web;
- Trình bày
các kỹ thuật lập trình ứng dụng web trên nền máy tính và thiết bị di động;
- Trình bày
được quy trình phát triển phần mềm và quy trình kiểm thử; Các kỹ thuật kiểm thử
phần mềm;
- Trình bày
được cách sử dụng dữ liệu kiểm thử, trường hợp kiểm thử phần mềm; Các giai đoạn
kiểm thử, các hình thức kiểm thử phần mềm;
- Quản lý được
dự án phần mềm;
- Giải thích
được về luật pháp CNTT; an toàn thông tin; sở hữu trí tuệ;
- Xác định được
quy trình bàn giao ca, ghi nhật ký công việc;
- Trình bày
được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc
phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
1.2.2. Kỹ năng:
- Sử dụng được
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định;
- Cài đặt được
hệ điều hành và các ứng dụng phần mềm máy tính;
- Cài đặt được
hệ quản trị cơ sở dữ liệu phục vụ công tác lập trình; Sao lưu, phục hồi, truy
vấn và bảo mật cơ sở dữ liệu;
- Lập được bảng
nội dung phân tích yêu cầu khách hàng để phát triển phần mềm;
- Sử dụng được
các công cụ hỗ trợ mô hình hóa yêu cầu khách hàng;
- Sử dụng được
các công cụ lập trình công nghệ tiên tiến;
- Phát triển
được hoàn chỉnh phần mềm ứng dụng trên nền tảng;
- Sử dụng được
các công cụ, kỹ thuật phân tích, thiết kế cơ sở dữ liệu cho ứng dụng trên thiết
bị di động;
- Sử dụng được
các công cụ lập trình trên nền tảng di động; Phát triển hoàn chỉnh ứng dụng
trên nền tảng di động.
- Sử dụng được
các công cụ hỗ trợ thiết kế giao diện web;
- Lập trình
được ứng dụng web trên nền máy tính và thiết bị di động;
- Sử dụng được
các công cụ hỗ trợ triển khai ứng dụng web;
- Quản trị được
website về giới thiệu sản phẩm, thương mại điện tử;
- Ghi được nhật
ký cũng như báo cáo công việc, tiến độ công việc;
- Thực hiện
được các biện pháp vệ sinh công nghiệp, an toàn lao động;
- Giao tiếp
hiệu quả thông qua viết, thuyết trình, thảo luận, đàm phán, làm chủ tình huống;
- Tối ưu hóa
sự rò rỉ và mất dữ liệu trong khi làm nhiệm vụ; thiết lập tối ưu hóa cấu
hình hoạt động giúp tiết kiệm năng lực xử lý và điện năng của hệ thống máy
tính;
- Sử dụng được
ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng
dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
1.2.3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm
-
Thực hiện công việc có đạo đức, ý thức về nghề nghiệp, trách nhiệm công
dân, có động cơ nghề nghiệp đúng đắn, tôn trọng bản quyền, cần cù chịu khó
và sáng tạo trong công việc, ý thức tổ chức kỷ luật lao động và tôn trọng nội
qui của cơ quan, doanh nghiệp;
-
Thích nghi được với các môi trường làm việc khác nhau (doanh nghiệp trong nước,
doanh nghiệp nước ngoài);
-
Chấp hành được các qui định pháp luật, chính sách của nhà nước. Trách nhiệm
công dân pháp luật về CNTT, sở hữu trí tuệ;
-
Chịu trách nhiệm với kết quả công việc của bản thân và nhóm trước lãnh đạo cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp;
-
Giải quyết được công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi;
-
Hướng dẫn tối thiểu, giám sát cấp dưới thực hiện nhiệm vụ xác định;
-
Đánh giá được chất lượng sản phẩm sau khi hoàn thành kết quả thực hiện của
các thành viên trong nhóm
1.3.
Cơ hội việc làm:
Sau
khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc
làm của ngành, nghề bao gồm:
-
Lập trình cơ sở dữ liệu;
-
Phát triển phần mềm;
-
Lập trình trên thiết bị di động;
-
Lập trình Web;
-
Kiểm thử phần mềm;
-
Dịch vụ khách hàng.
2. Khối lượng kiến thức
và thời gian khóa học
- Số lượng
môn học, mô đun đào tạo: 29
- Khối
lượng kiến thức và kỹ năng toàn khóa học: 2280 giờ
- Khối
lượng các môn học chung/đại cương: 435
giờ
- Khối
lượng các môn học/modul chuyên môn: 1845 giờ
- Khối
lượng lý thuyết: 762 giờ; Thực hành, thưc tập, thí nghiệm 1428 giờ
- Thời
gian khóa học:
2.5 năm
3. Nội dung chương trình
Mã MH/MĐ |
Tên Môn học/Mô đun |
Số tín chỉ |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||||
Tổng số |
Trong đó |
|
|||||
Lý thuyết |
TH/TT/ TN/BT /T.Luận |
Kiểm tra |
|
||||
I |
Các môn học chung |
18 |
435 |
157 |
255 |
23 |
|
MH 01 |
Giáo dục chính trị |
5 |
75 |
41 |
29 |
5 |
|
MH 02 |
Pháp luật |
2 |
30 |
18 |
10 |
2 |
|
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
0 |
60 |
5 |
51 |
4 |
|
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng – An ninh |
0 |
75 |
36 |
35 |
4 |
|
MH 05 |
Tin học |
3 |
75 |
15 |
58 |
2 |
|
MH 06 |
Tiếng Anh |
8 |
120 |
42 |
72 |
6 |
|
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
77 |
1845 |
605 |
1173 |
67 |
|
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
13 |
270 |
105 |
153 |
12 |
|
MĐ 07 |
Tin học văn phòng |
3 |
90 |
20 |
67 |
3 |
|
MĐ 08 |
Lập trình căn bản |
3 |
75 |
25 |
46 |
4 |
|
MH 09 |
Toán rời rạc |
3 |
45 |
30 |
12 |
3 |
|
MH 10 |
Phần cứng máy tính |
4 |
60 |
30 |
28 |
2 |
|
II.2 |
Các môn học, mô
đun chuyên môn nghề |
52 |
1290 |
397 |
850 |
43 |
|
MĐ 11 |
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật |
2 |
60 |
16 |
40 |
4 |
|
MĐ 12 |
Lập trình hướng đối tượng |
2 |
60 |
17 |
40 |
3 |
|
MH 13 |
Cơ sở dữ liệu |
4 |
60 |
35 |
22 |
3 |
|
MĐ 14 |
Đồ họa ứng dụng |
3 |
90 |
20 |
66 |
4 |
|
MH 15 |
Mạng căn bản |
3 |
75 |
50 |
23 |
2 |
|
MĐ 16 |
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (MS SQL SERVER) |
3 |
90 |
32 |
55 |
3 |
|
MH 17 |
Anh văn chuyên ngành |
4 |
60 |
36 |
20 |
4 |
|
MĐ 18 |
Thiết kế Web |
3 |
90 |
20 |
66 |
4 |
|
MĐ 19 |
Lập trình Web 1 (asp.net) |
3 |
90 |
20 |
67 |
3 |
|
MĐ 20 |
Lập trình Web 2 (XML…) |
3 |
90 |
20 |
67 |
3 |
|
MĐ 21 |
Thực tập thực tế |
4 |
160 |
15 |
145 |
|
|
MH 22 |
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin |
3 |
45 |
30 |
12 |
3 |
|
MH 23 |
Công nghệ phần mềm |
4 |
60 |
36 |
20 |
4 |
|
MH 24 |
Kỹ năng mềm |
4 |
60 |
35 |
22 |
3 |
|
MĐ 25 |
Thực tập tốt nghiệp |
5 |
200 |
15 |
185 |
|
|
II.3 |
Các môn học, mô đun tự chọn |
12 |
285 |
103 |
170 |
12 |
|
MĐ 26 |
PHP & MySQL |
2 |
60 |
15 |
42 |
3 |
|
MĐ 27 |
Quản trị mạng |
4 |
90 |
30 |
55 |
5 |
|
MH 28 |
Quản trị dự
án công nghệ thông tin |
3 |
60 |
30 |
28 |
2 |
|
MH 29 |
Công nghệ mạng không dây |
3 |
75 |
28 |
45 |
2 |
|
Tổng cộng |
95 |
2280 |
762 |
1428 |
90 |
|
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
CHƯƠNG TRÌNH:
4.1. Các
môn học chung bắt buộc:
Do
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợp với các Bộ/ngành tổ chức xây dựng
ban hành để áp dụng thực hiện
4.2 Hướng dẫn
xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
Cần căn cứ vào điều kiện cụ thể, khả năng của mỗi trường và kế hoạch đào
tạo hàng năm theo từng khóa học, lớp học và hình thức tổ chức đào tạo xác định
trong chương trình đào tạo và công bố theo từng ngành, nghề để xác định nội
dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa đảm bảo đúng quy định.
4.2. Hướng dẫn
tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:
Những
môn học lý thuyết, tích hợp thì kiểm tra kết thúc môn theo các hình thức thi
vấn đáp, viết (tùy theo môn học, mô đun). Riêng các môn thực hành thì kết thúc
môn bằng hỏi báo cáo (thi vấn đáp)
4.3. Hướng dẫn
thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:
- Đối
với đào tạo theo niên chế:
+
Người học phải học hết chương trình đào tạo theo quy định trong chương trình
đào tạo
+
Căn cứ vào kết quả học tập (điểm trung bình môn) để xét sinh viên đạt kết quả
học tập loại khá giỏi có thể làm luận văn bảo vệ, số còn lại có thể tham gia kỳ
thi.
+
Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: môn Lý thuyết chuyên môn, Thực hành.
+
Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp, kết quả bảo vệ chuyên
đề, khóa luận tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công
nhận tốt nghiệp, cấp bằng và nhận danh hiệu kỹ sư thực hành.
- Đối
với đào tạo theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tích lũy tín chỉ:
+
Người học phải học hết chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng theo
từng ngành, nghề và phải tích lũy đủ số mô đun hoặc tín chỉ theo qui định trong
chương trình đào tạo.
+
Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả tích lũy của người học để quyết định
việc công nhận tốt nghiệp ngay cho người học hoặc phải làm chuyên đề, khóa luận
làm điều kiện xét tốt nghiệp.
+
Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để cấp bằng
tốt nghiệp và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành theo quy định của nhà trường.