CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM TRƯỜNG CAO
ĐẲNG HÀNG HẢI II |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 820/QĐ-CĐHHII ngày 09
tháng 09 năm 2022
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Hàng hải II)
¾¾¾¾¾¾¾¾
Tên nghề: Quản trị
Logistics
Mã nghề: 6340113
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và
tương đương;
Hình thức đào tạo: Chính quy tập trung
Thời gian đào tạo: 2,5 năm
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Mục tiêu chung: Nắm được những kiến thức cơ bản về
pháp luật, kinh tế và kiến thức về ngành logistic, khai thác tàu, khai thác
cảng, đại lý tàu, giao nhận hàng, kế toán, tài chính và tổ chức quản lý lao
động, marketing;
1.2. Mục tiêu cụ thể:
1.2.1. Kiến thức:
- Xác định được nội dung và các quy
phạm pháp luật liên quan đến hoạt động logistics;
- Cập nhật được các chính sách, quy
định, quy tắc về logistics trong nước và quốc tế;
- Phân loại được các loại hình hoạt
động logistics;
- Xác định được các tiêu chuẩn về an
toàn lao động, an ninh hàng hóa;
- Trình bày được quy trình bàn giao
ca, sử dụng nhật ký công việc;
- Ứng dụng được những tiến bộ khoa
học kỹ thuật vào công việc hành chính logistics, giao nhận, xếp dỡ hàng hóa
tổng hợp, vận hành kho, giám sát kho;
- Trình bày được khái niệm cơ bản
trong lĩnh vực logistics liên quan đến hành chính logistics, giao nhận, xếp dỡ
hàng hóa tổng hợp, vận hành kho, giám sát kho;
- Phân tích được quy trình và cách
thức thực hiện công việc trong hành chính logistics, giao nhận, xếp dỡ hàng hóa
tổng hợp, vận hành kho, giám sát kho;
- Phân tích được đặc điểm, cách thức
hoạt động của trang thiết bị, cơ sở vật chất trong logistics liên quan đến hành
chính logistics, giao nhận, xếp dỡ hàng hóa tổng hợp, vận hành kho, giám sát
kho;
- Mô tả được các loại hồ sơ/chứng từ
trong hành chính logistics, giao nhận, xếp dỡ hàng hóa tổng hợp, vận hành kho,
giám sát kho;
- Phân tích được các sự cố thường gặp
trong hành chính logistics, giao nhận, xếp dỡ hàng hóa tổng hợp, vận hành kho,
giám sát kho;
- Trình bày được những kiến thức cơ
bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể
chất theo quy định
1.2.2 Kỹ năng:
- Ứng dụng được các quy tắc quốc tế
(Incoterms, UCP,…) trong hoạt động logistics;
- Phát hiện và đề phòng được rủi ro
và mối nguy hại về an toàn lao động, an ninh hàng hóa;
- Thực hiện được công tác bàn giao
ca, sử dụng nhật ký công việc;
- Sử dụng được các phần mềm phục vụ
cho công việc hành chính logistics, giao nhận, xếp dỡ hàng hóa tổng hợp, vận
hành kho, giám sát kho;
- Thực hiện được các quy trình trong
hành chính logistics, giao nhận, xếp dỡ hàng hóa tổng hợp, vận hành kho, giám
sát kho;
- Vận hành được thiết bị máy móc
chuyên dụng trong dây chuyền hệ thống tự động trong kho, bãi;
- Giải thích được sơ đồ kho, sơ đồ bố
trí, sắp xếp hàng hóa;
- Lập được kế hoạch tổ chức và kế
hoạch công việc;
- Lập được báo cáo định kỳ theo quy
định;
- Đọc và lập được các chứng từ sử
dụng trong hành chính logistics, giao nhận, xếp dỡ hàng hóa tổng hợp, vận hành
kho, giám sát kho;
- Giải quyết được các sự cố thường
gặp trong hành chính logistics, giao nhận, xếp dỡ hàng hóa tổng hợp, vận hành
kho, giám sát kho;
- Sử dụng được công nghệ thông tin cơ
bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong công
việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt
bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ
vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
1.2.3 Mức độ tự chủ và trách nhiệm
- Có trách nhiệm công dân, chấp hành
tốt các quy định pháp luật, chính sách của Nhà nước;
- Có động cơ nghề nghiệp đúng đắn,
cần cù, chịu khó và sáng tạo trong công việc;
- Có ý thức trách nhiệm trong công
việc, chịu trách nhiệm với kết quả công việc của bản thân và nhóm trước lãnh
đạo và tổ chức;
- Tự tin, chủ động trong xác định mục
đích, yêu cầu công việc, cách thức thực hiện công việc;
- Tự đánh giá được kết quả công việc
của bản thân và kết quả công việc của nhóm;
- Có khả năng thích nghi với những
vấn đề phức tạp, trong điều kiện làm việc thay đổi;
- Ý thức trách nhiệm, tự giác tham
gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
1.3. Cơ hội việc làm
Sau khi tốt nghiệp người học có năng
lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Hành chính logistics;
- Giao nhận hàng hóa;
- Xếp dỡ hàng hoá tổng hợp;
- Vận hành kho;
- Giám sát kho.
2. Khối lượng kiến thức
và thời gian khóa học
- Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 39
môn học/ mô đun
- Khối lượng kiến thức và kỹ năng toàn
khóa học: 2550 giờ
- Khối lượng các môn học chung/đại
cương: 435 giờ
- Khối lượng các môn học/modul chuyên
môn: 2115 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 936 giờ; Thực
hành, thưc tập, thí nghiệm: 1514 giờ, Kiểm tra: 100 giờ.
- Thời gian khóa học: 2.5 năm
3. Nội dung chương trình
Mã MH /MĐ /HP |
Tên môn học, mô đun |
Số tín chỉ |
Thời gian học tập (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
|||||
Lý thuyết |
Thực hành/ thực tập/ TN/ BT/ TL |
Kiểm tra |
||||
I |
Các môn học chung |
18 |
435 |
157 |
255 |
23 |
MH 01 |
Giáo dục chính trị |
5 |
75 |
41 |
29 |
5 |
MH 02 |
Pháp luật |
2 |
30 |
18 |
10 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
0 |
60 |
5 |
51 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An
ninh |
0 |
75 |
36 |
35 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
3 |
75 |
15 |
58 |
2 |
MH 06 |
Tiếng Anh |
8 |
120 |
42 |
72 |
6 |
II |
Các môn học , mô đun đào
tạo nghề bắt buộc |
113 |
2115 |
779 |
1259 |
77 |
II.1 |
Các môn học, mô đun
kỹ thuật cơ sở |
25 |
405 |
208 |
177 |
20 |
MH 07 |
Kinh tế chính trị |
4 |
60 |
40 |
16 |
4 |
MH 08 |
Bảo hiểm hàng hóa |
3 |
45 |
20 |
23 |
2 |
MH 09 |
Kinh tế vi mô |
3 |
45 |
25 |
18 |
2 |
MH 10 |
Hàng hóa |
2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
MH 11 |
Kinh tế vận tải |
4 |
60 |
25 |
31 |
4 |
MH 12 |
Nguyên lý thống kê và thống kê vận tải |
5 |
75 |
40 |
33 |
2 |
MH 13 |
Địa lý vận tải |
2 |
30 |
15 |
13 |
2 |
MĐ 14 |
Tin học ứng dụng |
2 |
60 |
15 |
43 |
2 |
II.2 |
Các môn học, mô đun
chuyên môn nghề |
71 |
1485 |
466 |
972 |
47 |
MH15 |
Tổ chức xếp dỡ |
4 |
60 |
28 |
30 |
2 |
MH16 |
Đại lý vận tải & Giao
nhận hang hóa |
4 |
60 |
20 |
38 |
2 |
MH17 |
Nghiệp vụ ngoại thương |
3 |
45 |
23 |
20 |
2 |
MH18 |
Pháp luật về kinh doanh logistics |
3 |
45 |
23 |
20 |
2 |
MH19 |
Anh văn chuyên ngành 1 |
6 |
90 |
48 |
38 |
4 |
MH20 |
Anh văn chuyên ngành 2 |
6 |
90 |
42 |
44 |
4 |
MH21 |
Nguyên lý kế toán |
4 |
60 |
30 |
28 |
2 |
MH22 |
Chứng từ thương mại |
2 |
30 |
15 |
13 |
2 |
MH23 |
Quản trị logistics |
4 |
60 |
25 |
33 |
2 |
MH24 |
Quản trị doanh nghiệp |
3 |
45 |
28 |
15 |
2 |
MH25 |
Quản trị chiến lược |
3 |
45 |
28 |
15 |
2 |
MH26 |
Quản trị nhân sự |
3 |
45 |
28 |
15 |
2 |
MH27 |
Marketing căn bản |
2 |
30 |
15 |
13 |
2 |
MH28 |
Tài chính doanh nghiệp |
3 |
45 |
23 |
20 |
2 |
MH29 |
Phân tích hoạt động kinh tế |
3 |
45 |
30 |
13 |
2 |
MĐ30 |
Anh văn chuyên ngành 3 |
3 |
90 |
32 |
54 |
4 |
MĐ31 |
Thực hành khai báo hải quan |
1 |
30 |
0 |
28 |
2 |
MĐ32 |
Tổ chức khai thác vận tải |
2 |
60 |
28 |
30 |
2 |
MĐ33 |
Thực tập chuyên môn |
5 |
150 |
0 |
146 |
4 |
MĐ34 |
Thực tập tốt nghiệp |
8 |
360 |
0 |
359 |
1 |
II.3 |
Môn học, mô đun tự
chọn |
15 |
225 |
105 |
110 |
10 |
MH35 |
Kỹ năng mềm |
3 |
45 |
18 |
25 |
2 |
MH36 |
Lý thuyết tài
chính |
3 |
45 |
23 |
20 |
2 |
MH37 |
Quản trị tài
chính DN |
3 |
45 |
23 |
20 |
2 |
MH38 |
Nghiệp vụ thuế |
3 |
45 |
23 |
20 |
2 |
MH39 |
Thanh toán quốc tế |
3 |
45 |
18 |
25 |
2 |
TỔNG CỘNG |
130 |
2550 |
936 |
1514 |
100 |
4.
Hướng
dẫn sử dụng chương trình:
4.1. Các môn học chung bắt buộc: Do
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợp với các Bộ/ngành tổ chức xây dựng
ban hành để áp dụng thực hiện.
4.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt
động ngoại khóa:
Những môn học mang tính chất thực tế:
học sinh tự tìm đơn vị để có số liệu thực tế, tham khảo tình hình thực tế tại
doanh nghiệp, từ đó làm bài báo cáo. (Số liệu có thể do giáo viên cung cấp, tùy
theo môn học)
4.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:
Những môn học lý thuyết, tích hợp thì
kiểm tra kết thúc môn theo các hình thức thi vấn đáp, viết (tùy theo môn học,
mô đun). Riêng các môn thực hành thì kết thúc môn bằng hỏi báo cáo (thi vấn
đáp)
4.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp
- Đối với đào tạo theo niên chế:
+ Người học phải học hết
chương trình đào tạo theo từng ngành, nghề và có đủ điều kiện thì sẽ được dự
thi tốt nghiệp.
+ Nội dung thi tốt nghiệp
bao gồm: Môn Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp; Thực hành nghề nghiệp.
+ Hiệu trưởng các trường
căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp, kết quả bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt
nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp
bằng và công nhận danh hiệu cử nhân thực hành theo quy định của trường.
- Đối với đào tạo theo phương thức tích lũy mô đun
hoặc tích lũy tín chỉ:
+ Người học phải học hết
chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng theo từng ngành, nghề và
phải tích lũy đủ số mô đun hoặc tín chỉ theo quy định trong chương trình đào
tạo.
+ Hiệu trưởng nhà trường
căn cứ vào kết quả tích lũy của người học để quyết định việc công nhận tốt
nghiệp ngay cho người học hoặc phải làm chuyên đề, khóa luận làm điều kiện xét
tốt nghiệp.
+ Hiệu trưởng các trường
căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để cấp bằng tốt nghiệp và công nhận
danh hiệu cử nhân thực hành theo quy định của trường.