CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐĂNG HÀNG HẢI II |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
|
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành theo Quyết định số…../QĐ-CĐHHII ngày
…../…/20.... của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Hàng hải II)
Nghề: Hàn
Mã nghề: 6520123
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh:
Tốt nghiệp Trung học
phổ thông và tương đương;
Thời gian đào tạo: 25 tháng
1. Mục tiêu đào tạo
1.1 Mục tiêu chung:
Sau khi tốt nghiệp cao đẳng Hàn, người học có thể làm
việc tại các nhà máy đóng tàu, các nhà
máy cơ khí, các nhà máy lắp ráp và gia công kết cấu thép, với các chức danh Công
nhân hàn, kỹ thuật viên, giám sát thi công, nhân viên, cán sự phòng kỹ thuật,
kế hoạch, phòng dự án... và có thể quản lý tổ, đội sản xuất trong công việc hàn
kết cấu thép.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1 Kiến thức:
+ Giải thích được các vị trí hàn (1G, 2G, 3G, 4G, 1F, 2F, 3F, 4F, 5G,
6G);
+ Giải thích được các ký hiệu vật liệu hàn, vật liệu cơ bản;
+ Trình bày được phạm vi ứng dụng, nguyên lý, cấu tạo thiết bị hàn
(SMAW, MAG/MIG, FCAW, SAW, TIG);
+ Tính toán được chế độ hàn hợp lý;
+ Trình bày được các khuyết tật của mối hàn (SMAW, MAG/MIG, FCAW, SAW,
TIG) nguyên nhân và biện pháp đề phòng;
+ Trình bày được các ký hiệu mối hàn, phương pháp hàn trên bản vẽ kỹ
thuật;
+ Trình bày và giải thích được quy trình hàn, chọn được vật liệu hàn, áp
dụng vào thực tế của sản xuất;
+ Trình bày được các biện pháp an toàn phòng chống cháy nổ và cấp cứu
người khi bị tai nạn xảy ra.
+ Đạt trình độ tiếng Anh bậc 2/6 theo quy định và tiếng anh chuyên
ngành;
+ Đọc được các ký hiệu mối hàn, phương pháp hàn trên bản vẽ tiêu chuẩn
kỹ thuật với trình độ Tiếng Anh chuyên ngành;
+ Phân tích, tổng hợp, đánh giá được tiến độ thi công,
ứng xử, giao tiếp;
1.2.2 Kỹ năng:
+ Chế tạo được phôi hàn theo yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ bằng mỏ cắt khí
bằng tay, máy cắt khí con rùa;
+ Gá lắp được các kết cấu hàn ở vị trí khác nhau theo yêu cầu kỹ thuật;
+ Vận hành, lựa chọn và điều chỉnh được chế độ hàn trên máy hàn (SMAW,
MAG/MIG, FCAW, SAW, TIG);
+ Đấu nối được các thiết bị và chọn được chế độ hàn hợp lý cho các
phương pháp hàn (SMAW, MAG/MIG, FCAW, SAW, TIG)
một cách thành thạo;
+ Hàn được các mối hàn bằng phương pháp hàn Hồ quang tay (SMAW), có kết
cấu đơn giản đến phức tạp, như mối hàn góc (1F - 4F), mối hàn giáp mối từ (1G -
4G), mối hàn ống từ vị trí hàn (1G, 2G, 5G, 6G) của thép các bon thường, có
chất lượng mối hàn theo yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ;
+ Hàn được các mối hàn MAG/MIG vị trí hàn 1F - 3F, 1G - 4G đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật;
+ Hàn được các mối hàn TIG căn bản, nâng cao;
+ Hàn được các mối hàn SAW vị trí 1F, 2F, 1G đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
+ Sửa chữa được các mối hàn bị sai hỏng, biết nguyên nhân và biện pháp
khắc phục hay đề phòng;
+ Có khả năng làm việc theo nhóm, hoặc làm việc độc lập;
+ Xử lý được các tình huống kỹ thuật trong thực tế thi công;
+ Bảo dưỡng được thiết bị, dụng cụ và phòng chống cháy nổ của nghề Hàn.
+ Quản lý,
kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện công việc của cá nhân, tổ, nhóm lao
động;
1.2.3
Thái độ:
+ Có ý thức
kỷ luật và tác phong làm việc công nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục
tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc
+ Có ý thức
học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ chuyên môn sẵn sàng đáp ứng công
việc;
+ Tự tin, tư duy năng động; nhanh nhẹn, hoạt bát trong giao tiếp nghề
nghiệp và quan hệ giúp tăng hiệu quả công việc; có ý thức cao để hoà nhập, hợp
tác và luôn sẵn sàng làm việc theo nhóm.
1. 3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi học xong chương trình Cao đẳng Hàn, người học
có thể làm việc tại các cơ sở gia công kết cấu thép, sửa chữa các máy móc, nhà
máy đóng mới, bảo dưỡng, sửa chữa tàu thủy.
+ Cán bộ
kỹ thuật trong nhà máy gia công kết cấu thép, công ty có liên quan đến công việc hàn;
+ Trực
tiếp làm công nhân hàn sửa chữa các kết cấu thép; sửa chữa các phương tiện tàu
thủy tại các nhà
máy đóng tàu.
+ Có thể
làm công tác quản lý sản xuất trong các xưởng cơ khí, với các chức danh kỹ thuật viên, giám sát
thi công, nhân viên, cán sự phòng kỹ thuật, kế hoạch, phòng dự án.
+ Có khả
năng tự tạo việc làm và tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
+ Có khả
năng học liên thông lên trình độ đại học
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học
- Số lượng môn học, mô đun: 32
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa: 2565 giờ
- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 435 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 2130 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 613 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1371 giờ, Kiểm tra: 146 giờ
- Thời gian khóa học: 25 tháng
3. Nội dung chương trình
MÃ MH, |
Tên môn học, mô đun |
Tín chỉ |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
MĐ |
Tổng số |
Trong đó |
||||
|
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
19 |
435 |
157 |
258 |
20 |
MH 01 |
Chính trị |
5 |
75 |
41 |
29 |
5 |
MH 02 |
Pháp luật |
2 |
30 |
18 |
10 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
2 |
60 |
5 |
51 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
3 |
75 |
36 |
35 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
2 |
75 |
15 |
58 |
2 |
MH 06 |
Tiếng Anh |
5 |
120 |
42 |
75 |
3 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
69 |
2130 |
613 |
1371 |
146 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
9 |
180 |
153 |
15 |
12 |
MH 07 |
Vẽ kỹ thuật |
2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
MH 08 |
Vật liệu |
2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
MH 09 |
Kỹ thuật điện |
3 |
45 |
41 |
0 |
4 |
MH 10 |
Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động |
2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
MH 11 |
Dung sai- kỹ
thuật đo |
3 |
45 |
28 |
15 |
2 |
II.2 |
Các môn học mô đun chuyên môn nghề |
53 |
1710 |
396 |
1212 |
102 |
MĐ 12 |
Chế tạo phôi hàn |
3 |
120 |
32 |
80 |
8 |
MH 13 |
Gá lắp kết cấu hàn |
2 |
60 |
16 |
36 |
8 |
MĐ 14 |
Quy trình hàn |
2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
MĐ 15 |
Hàn hồ quang tay cơ bản |
7 |
240 |
40 |
188 |
12 |
MĐ 16 |
Hàn hồ quang tay nâng cao |
3 |
120 |
16 |
96 |
8 |
MĐ 17 |
Hàn MIG/MAG cơ bản |
3 |
90 |
24 |
58 |
8 |
MĐ 18 |
Hàn MIG/MAG nâng cao |
3 |
90 |
20 |
62 |
8 |
MĐ 19 |
Hàn TIG cơ bản |
3 |
90 |
24 |
58 |
8 |
MĐ 20 |
Hàn TIG nâng cao |
3 |
90 |
16 |
66 |
8 |
MĐ 21 |
Kiểm tra và đánh giá chất lượng
mối hàn theo tiêu chuẩn quốc tế |
4 |
60 |
48 |
8 |
4 |
MĐ 22 |
Hàn tiếp xúc |
2 |
60 |
16 |
40 |
4 |
MĐ 23 |
Hàn tự động dưới lớp thuốc |
2 |
60 |
16 |
40 |
4 |
MH 24 |
Hàn ống công nghệ cao |
3 |
120 |
16 |
96 |
8 |
MH 25 |
Tổ chức quản lý sản xuất |
2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
MĐ 26 |
Tính toán kết cấu hàn |
2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
MĐ 27 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
3 |
60 |
28 |
28 |
4 |
MĐ 28 |
Thực tập tốt nghiệp |
8 |
360 |
0 |
356 |
4 |
II.3 |
Các môn học tự chọn |
7 |
240 |
64 |
144 |
32 |
MĐ 29 |
Hàn khí |
2 |
60 |
16 |
36 |
8 |
MĐ 30 |
Hàn đắp |
2 |
60 |
16 |
36 |
8 |
MĐ 31 |
Hàn thép hợp kim |
2 |
60 |
16 |
36 |
8 |
MĐ 32 |
Hàn kim loại và hợp kim màu |
2 |
60 |
16 |
36 |
8 |
|
Tổng cộng |
88 |
2565 |
770 |
1629 |
166 |
4.
Hướng dẫn thực hiện chương trình:
4.1. Hướng dẫn xác
định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa
- Để học
sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, nhà trường có thể bố trí cho học sinh tham quan, học tập
tại một số công ty gia công kết cấu thép; nhà máy đóng và sửa chữa và đóng mới
tàu thủy có các công việc Hàn.
- Ðể giáo dục truyền thống, mở rộng
nhận thức và văn hóa xã hội có thể bố trí cho học sinh tham quan một số di tích
lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa
được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp.
4.2.
Hướng dẫn tổ chức kiểm tra kết thúc môn học. mô đun
Thời gian tổ chức kiểm tra hết môn
học, mô đun cần được xác định và có hướng dẫn cụ thể theo từng môn học, mô đun
trong chương trình đào tạo
4.3. Hướng dẫn thi tốt
nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp
- Người học
phải học hết chương trình đào tạo liên thông Hàn và tích lũy đủ số mô đun hoặc
tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo;
- Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào
kết quả tích lũy của người học để quyết định công nhận tốt nghiệp cho người
học;
- Hiệu trường nhà trường căn cứ vào kết quả công nhận tốt
nghiệp để cấp bằng và công nhận người học đạt trình độ Cao đẳng Hàn.